1. Mệnh đề quan hệ là gì?
Để sử dụng được mệnh đề quan hệ trong tiếng anh, học sinh cần phải hiểu mệnh đề quan hệ là gì trước tiên. Mệnh đề (clause) là một bộ phận của câu, có thể gồm nhiều từ hoặc mang dạng cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) là phần đứng sau một danh từ, có tác dụng bổ nghĩa, giải thích cho danh từ đó. Đồng thời, các mệnh đề quan hệ bản thân là mệnh đề nên có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.
Các mệnh đề quan hệ thường được sử dụng bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như là “which”, “what”, “who”, “whom”, “whose” hoặc là các trạng từ quan hệ “where”, “when”, “why”.
Các bạn học sinh cùng xét ví dụ sau đây để có hình dung hơn về mệnh đề quan hệ:
The girl who is wearing the red dress is my best friend.
Trong câu trên, phần được in đậm chính là mệnh đề quan hệ (relative clause), nó đứng sau “the girl” để bổ nghĩa cho danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này đi, ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The girl is my best friend. Nhưng ta thấy, nếu bỏ mệnh đề quan hệ, câu gốc trở nên thiếu rõ nghĩa hơn.
2. Các loại mệnh đề quan hệ thường gặp
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là dạng mệnh đề bắt buộc phải có trong câu với vai trò là bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ), nếu không thì danh từ (cụm danh từ) đó sẽ khó hiểu hoặc không đủ nghĩa để người đọc hiểu.
Ví dụ về một mệnh đề quan hệ xác định:
The laptop which you lent me was very modern.
Chiếc máy tính xách tay mà bạn cho tôi mượn rất hiện đại.
Trong câu ví dụ trên, nếu không có mệnh đề quan hệ “which you lent me” thì người đọc sẽ không biết được chiếc máy tính xách tay hiện đại đó là chiếc máy tính nào. Vì vậy, mệnh đề “which you lent me” có vai trò giải thích cho danh từ “the laptop” mà nếu thiếu đi câu sẽ thiếu nghĩa, gọi là mệnh đề quan hệ xác định.
2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ không xác định là dạng mệnh đề mà không có nó, các danh từ (cụm danh từ) vẫn có thể hiểu được nghĩa rõ ràng. Trong những trường hợp này, mệnh đề quan hệ không xác định có vai trò cung cấp thêm thông tin khiến danh từ (cụm danh từ) trở nên rõ ràng và cụ thể hơn.
Ví dụ:
I lost my book, which my mother bought for me last week.
Tôi bị mất quyển sách mà mẹ tôi mua cho tôi tuần trước.
Ở câu trên, mệnh đề quan hệ là vế “which my mother bought for me last week”. Nếu ta bot qua mệnh đề thì người đọc vẫn hiểu được ý của câu ví dụ đó là “tôi bị mất quyển sách”. Mệnh đề quan hệ ở đây có tác dụng giúp người đọc hiểu thêm thông tin về “quyển sách”, nếu không có cũng không sao.
Lưu ý về mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định:
-
Đối với mệnh đề quan hệ xác định, không sử dụng dấu phẩy để phân cách mệnh đề với các thành phần còn lại của câu.
-
Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, dấu phẩy là bắt buộc để phân tách mệnh đề với các thành phần còn lại của câu và không dùng “that” thay thế cho đại từ quan hệ.
Tham khảo ngay bộ sổ tay ôn tập kiến thức và tổng hợp kỹ năng xử lý mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia và ĐGNL
3. Các dạng của mệnh đề quan hệ
3.1. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ sử dụng
Cách dùng và ví dụ
WHO
Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc là tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người trong câu.
… N (person)+WHO+V+O
Ví dụ:
The person I love the most in my family is my mom who is alway loves me so much.
WHOM
Đóng vai trò làm tân ngữ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
… N (chỉ người)+WHOM+S+V
Ví dụ:
Do you know the woman who my mother is talking to?
WHICH
Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ vật.
….N (chỉ vật)+WHICH+V+O
….N (chỉ vật)+WHICH+S+V
Ví dụ: I’d loved to travel to Korea which has a lot of delicious food.
THAT
Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ:
My colleague is talking about the film which/that she saw last week.
Lưu ý một số trường hợp sau dùng “that”:
-
Dùng sau các hình thức so sánh hơn nhất.
-
Dùng sau các từ như the first, only, the last.
-
Khi danh từ đi trước gồm cả người và vật.
-
Dùng khi đi sau các đại từ phủ định, đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng như nobody, nothing, no one, anything, anybody, something, somebody, all, any, some, little, none.
Lưu ý một số trường hợp sau không dùng that:
-
Sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
-
Dùng sau giới từ.
WHOSE
Mang nghĩa là sự sở hữu, dùng cho cả người và vật.
…..N (chỉ người và vật) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: Mr. Tomson whose son has received a scholarship is very proud.
3.2. Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ sử dụng
Cách dùng và ví dụ
WHEN
(+at/on/in which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ thời gian
….N (thời gian) + WHEN + S + V
… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) I can go for a walk.
WHERE
(= in/ at/ from/ on which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next year I will come back to the place where my dad was born.
WHY
(= for which): Dùng để chỉ nguyên nhân lý do, thay cho the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) I left him.
4. Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)
4.1. Dạng chủ động (Active)
Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và biến động từ thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
-
The old man who stands next to the window is my husband. => The old man standing next to the window is my husband.
-
The woman who teaches Math at school is Ms.Van => The woman teaching Math at school is Ms. Van.
4.2. Dạng bị động (Passive)
Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, học sinh xử lý bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ rồi chiểu động từ về dạng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
The girl who is wearing pink glasses in class is my sister.
=>The girl wearing pink glasses in class is my sister.
(Bé gái đeo kính hồng trong lớp là em gái tôi).
4.3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive relative clause)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc hình thức so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
Dạng chủ động:
– The last student who leaves class has to clean the board.
– The last student to leave class has to clean the board. (Học sinh cuối cùng rời khỏi lớp sẽ phải lau bảng)
Dạng bị động:
– The room which was fixed yesterday was May’s.
– The room to be fixed yesterday was May’s. (Căn phòng ngày hôm qua được sửa là của May)
Đăng ký ngay để được thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi THPT đạt 9+ ngay từ bây giờ
5. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
Khi làm các bài tập liên quan đến mệnh đề quan hệ, học sinh cần chú ý những điểm sau đây:
-
Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Để rõ hơn về đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ, các em học sinh đọc kỹ phần 3 của bài viết này. Để tránh nhầm lẫn, học sinh cần nhớ nếu thay thế chủ ngữ và tân ngữ thì dùng đại từ quan hệ, còn nếu thay thế trạng ngữ hoặc các giới từ thì dùng trạng từ quan hệ.
-
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ thì khi đó, giới từ có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which).
-
Which có thể dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước nó.
-
Trong mệnh đề quan hệ xác định ta hoàn toàn có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như whom, which.
-
Đối với các vị trí túc từ, who có thể thay thế cho whom.
-
Đối với các cụm từ chỉ số lượng như some of, all of, both of, neither of, many of,… có thể đứng trước which, whom, whose.
6. Một số bài tập và mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
Để thành thạo hơn về các bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao, các em học sinh cùng tham khảo bộ bài tập dưới đây và áp dụng những kiến thức bên trên để luyện tập nhé!
6.1. Bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ
1. He is talking about the author ________book is one of the best-sellers this month.
A which B whose C that D who
2. She bought all the books __________are needed for the exam next week.
A. which B. who C. those D. what
3. The children, __________parents are famous doctors, are taught well.
A. those B. whom C. whose D. that
4. Do you know the girl ________we met at the party last week?
A. whose B. which C. who is D. whom
5. The exams which we are doing ________very easy.
A. is B. was C. are D. has been
6. The woman _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. to sit / what B. sitting / which
C. having sat / that D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
A. setting B. who was set C. to set D. set
8. This is the city in ________my family and I have lived for over 10 years.
A. which B. where C. whom D. that
9. My father, ________everyone admires, is a famous singer.
A. where B. whom C. whose D. which
10. The old building __________is behind my house fell down.
A. of which B. which C. whom D. whose
Đáp án:
1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B
6.2. Bài tập viết lại câu
1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.
_____________________________________________________________
2. Do you know the man? He is coming towards us.
_____________________________________________________________
3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.
_____________________________________________________________
4. I come from a city. The city is located by the sea.
_____________________________________________________________
5. The soup was so delicious. I had it for lunch.
_____________________________________________________________
6. Norman won 20000. He gave half of it to his parents.
_____________________________________________________________
7. I haven’t got a passport. This means I can’t leave the country.
_____________________________________________________________
8. I have just bought some books about astronomy. I’m very interested in it.
_____________________________________________________________
9. Where are the eggs? They were in the fridge.
_____________________________________________________________
10. The new stadium will be opened next month. The stadium holds 90000 people.
_____________________________________________________________
Đáp án:
1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.
2. Do you know the man who is coming towards us?
3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.
4. I come from a city which is located by the sea.
5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.
6. Norman won 20000, half of which he gave to his parents.
7. I haven’t got a passport, which means I can’t leave the country.
8. I have just bought some books about astronomy, which I’m very interested in.
9. Where are the eggs that / which were in the fridge?
10. The new stadium, which holds 90000 people, will be opened next month.
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ về mệnh đề quan hệ bao gồm các dạng mệnh đề quan hệ, cấu trúc của từng dạng và cách xử lý các bài tập thường gặp. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các em thành thạo xử lý các dạng bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Để học nhiều hơn về tiếng Anh lớp 12, truy cập trang web Vuihoc.vn ngay bây giờ nhé!