CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN: CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ ĐƯỜNG BIỂN

2/ Các loại phụ phí Tuyến Mỹ, Canada:

– BAC (hoặc BC, BUC, BSC): Bunker Adjustment Charge: Phụ phí xăng dầu – CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ – GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung – GRR: General Rate Restore: Mức phục hồi mức cước chung – PSS: Peak Season Surcharge: Phụ phí mùa cao điểm – EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – DDC: Destination Delivery Charge: Phí giao hàng tại cảng đến. – ACC: Alameda Corridor Charge: Phí sử sụng hành lang Alameda tại cảng Los Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa. – SCS: Suez Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Suez (hàng đi Bờ Đông qua Châu âu rồi đến Mỹ) – PCS: Panama Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Panama (hàng đi Bờ Đông qua Los Angeles/Long Beach) – FRC: Fuel Recover Charge (Canada): Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao – BUC: Bunker Usage Charge (USA): Phí sử dụng nhiên liệu – CDF: Correction Data Fee: Phí chỉnh sửa dữ liệu – IFC: Inland Fuel Charge: Phí nhiên liệu vận tải bộ – FUS: Inland Fuel Surcharge: Phí nhiên liệu vận tải bộ – AMS: Automated Manifest System: Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng. – SCMC: Security Compliance Management Charge: Phí quản lý tuân thủ qui định an ninh. – ACI: Advanced Commercial Information (Canada): Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng. – CSC (SER): Carrier Security Charge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box) – PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box) – ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế – CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng. – TSC: Terminal Security Charge: Phụ phí an ninh cầu cảng – PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng – MTF: Manifest Transfer Fee: Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi Mỹ – PPS: Pier Pass Surcharge: Phụ phí chuyển bãi (cảng LAX/LGB) – TMF: Traffic Mitigation Fee: Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc (cảng LAX/LGB) – ARB: Arbitration Charge: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính) – BCR: Bunker Cost Recovery: Phí phục hồi giá nhiên liệu – CUS: Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc – EFS: Emergency Fuel Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – ERC: Equipment Repositioning Charge: Phí trả rỗng về bãi chứa – ERC: Emergency Recovery Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – ERC: Emergency Revenue Charge/ Surcharge: Phí doanh thu khẩn cấp – EBC: Emergency Bunker Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – IMS: Inter-Modal Surcharge: Phụ phí vận tải đa phương thức – ONC: Oncarriage Charge: Phí vận tải chặng chuyển tiếp – RIS: Rate Increase Charge: Phí tăng giá cước – SEC: Security Charge: Phí an ninh – SEQ: Special Equipment Charge: Phí sử dụng thiết bị đặc biệt (flat rack, open top…) – TRS: Theft Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro mất cắp – EMF: Equipment Management Fee: Phí Quản lý thiết bị – OPA: Transport Arbitrary – Origin: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính) tại nước XK – CTS: Carbon Tax Surcharge (Canada): Phụ phí thuế nhiê liệu carbon. – TAC: Tri-Axle Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc 3 trục – ISF: Import Security Filing: Phí khai báo an ninh hàng nhập – CSC: Chassis Split Charge: Phí nhận và trả moóc (thu thêm ngoài Phí thuê moóc) – CRF: Chassis Rental Fee: Phí thuê moóc. – CTF: Cleaning Truck Fee: Phí rửa xe tải tại LAX – TRC: Transit Clearance Charge: Phí HQ tại Cảng chuyển tải – BCA: Bounce Check Administration Fee

Tham Khảo Thêm:  ‘Thư gửi Elise’ – những xúc cảm tinh tế của Beethoven

3/ Phụ phí hãng tàu Tuyến Úc: – RRS (hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước – EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ – GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung – THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)

4/ Phí local charge Tuyến Nhật: – FAF: Fuel Adjustment Factor: Phụ phí nhiên liệu – YAS: Yen Appreciation Surcharge: Phụ phí tăng giá đồng Yên. – THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)

5/ Phụ phí đường biển Tuyến Châu Á: – BAF: Bunker Ajustment Factor: Phụ phí xăng dầu – CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ – GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung – RRS hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước – EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp – THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu) – WRS: War Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh) – PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng – ERS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển) – ESS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..) – ERIS: Extra Risk Insurance Surcharge for Pasir Gudang / Sri Lanka / Lolombo w.e.f. between 19th may 2009 and 18th june 2009 – apply for ro/ro service only: Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ RO/RO, tính theo m3. – PRS: Piracy Risk Surcharge (PRS): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu) – CTR: Chennai Trade Recovery: Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD 65/teu, 15/8/2011) – ERCS: Emergency Cost Recovery Surcharge: Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011) – EBW: Emergency Bad Weather Surcharge Ex China to Hong Kong, Philippines, Vietnam, Thailand, Myanmar, Cambodia, Malaysia, Singapore, Indonesia (USD 100/200 per 20’/40’; July 2013) ​ 6/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI CẢNG CONTAINER / CẢNG BIỂN: – LO/LO Charge: Lift On/ Lift Off Charge: Phí nâng hạ container – Fork Lift Charge: Phí xe nâng – Labour Charge: Phí công nhân bốc xếp – Stuffing/ Unstuffing Charge: Phí đóng hàng/ rút ruột cont. – Customs clearance fee: Phí đăng ký, kiểm hóa, thanh lý Hải quan. – CFS Charge (hoặc LCL charge): Container Freight Station: Phí làm hàng lẻ tại kho ngoại quan ở cảng – Port Storage charge: Phí lưu kho/ bãi tại cảng (cảng thu) – Warehouse Storage charge: Phí lưu kho tại CFS (kho CFS thu) – DEM/ DET charge: Demurrage/ Detention Charge: Phí lưu bãi/ lưu cont (hãng tàu thu) – Truck/ Chassis Detention Charge: Phí lưu xe/ moọc – WFC: Wharfage: Phí cầu bến – OTHC: Origin THC: Phí THC tại Cảng đi (THCL: THC at Load port; THCO: THC at Origin) – DTHC (DHC): Destination THC: Phí THC tại Cảng đến (THCD: THC at Discharge port) – RMF: Reefer Monitoring Fee: Phí theo dõi container lạnh – IHE: Inland Haulage Export: Phí xe kéo cont hàng xuất – IHI: Inland Haulage Import: Phí xe kéo cont hàng nhập – PAE: Port Additionals / Port Dues – Export: Phụ phí Cảng/ Cầu bến tại nước XK – PSE: Port Security Charge – Export: Phí an ninh của Cảng tại nước XK – PSI: Port Security Charge – Import: Phí an ninh của Cảng tại nước NK – SPO: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí Cảng Shanghai – SPS: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí cảng Shanghai – CISF: China Import Service Fee: Phí dịch vụ hàng nhập TQ, áp dụng hàng LCL xuất đi từ Xingang, khoảng USD12/CBM. – TSC: Terminal Service Charge: Phí dịch vụ tại Terminal – CDDC: Cargo Declaration Data Charge: Phí khai báo dữ liệu hàng hóa MBL của Hãng tàu (phí truyền dữ liệu MBL tới HQ Mỹ # USD25/MBL). -CDDCCF: Cargo Declaration Data Charge Correction Fee: Phí chỉnh sửa khai báo dữ liệu hàng hóa sau khi cut-off (# USD 40/time) – ORC: Origin Receiving Charge: Phí tiếp nhận hàng hóa tại cảng đi (là OTHC tại POL) – AFAM (Advanced Fresh Air Management): lưu lượng khí sạch thổi vào trong cont reefer tùy theo từng sản phẩm. – CCF: Container Cleaning Fee: Phí vê sinh cont – QIC: Quarantine Inspection Charge: Phí kiểm dịch

Tham Khảo Thêm:  Top 20 phim sát thủ Hàn Quốc hay nhất 2023: Phim nào cuốn nhất?

7/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI VĂN PHÒNG HÃNG TÀU: – H/F: Handling fee: Phí làm hàng – DOF hoặc DCF: Documentation Fee: Phí làm chứng từ (nói chung) – B/L fee: Bill of Lading Fee: Phí Vận đơn gốc. – B/L Surrendered Fee: Phí Vận đơn giao lại. – D/O fee: Delivery Order Fee: Phí Lệnh giao hàng. – Container Deposit: Tiền cược cont khi đem cont về kho riêng rút ruột (hãng tàu thu) – Container Cleaning Fee: Phí vệ sinh cont (hãng tàu thu) – EDI fee: Phí truyền dữ liệu điện tử – TLX Surcharge: Telex Surcharge: Phụ phí Điện giao hàng – MDF Surcharge: Manual Document Processing Fee: Phí xử lý chứng từ thủ công (SHPR gửi chi tiết làm B/L bằng fax, email) – AMF: Amendment Fee: Phí chỉnh sửa chứng từ – CNS: Container Nomination Service Surcharge: Phụ phí phục vụ hàng chỉ định – LDF: Late Document Fee: Phí gửi chứng từ làm B/L chậm – LPF: Late Payment Fee: Phí phạt thanh toán cước chậm – EXP: Export Service Charge: Phí dịch vụ XK – ODF: Origin Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đi – DDF: Destination Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đến – OHC: Origin Handling Charge: Phí làm hàng (Đại lý) tại Cảng đi – ULF: Agency/Logistics Fee: Phí Đại lý/ hậu cần. – COD: Change Of Destination Surcharge: Phụ phí điều chỉnh Cảng đến – IGM: Import General Maifest (India): Phí trình Manifest hàng nhập Ấn độ. – BLP: B/L Processing Charge: Phí lập B/L. – CRP: Cost Recovery Program: Phí chương trình phục hồi cước. – CMR: Cargo Manifest Remittance Fee: Phí truyền Manifest tới HQ (Australia: AUD 25/BL) – HSS: High Security Seal (Bolt), USD 20/pc – SWF: Switch Bill Fee USD 50/set – TLR: Telex Release Fee – LCC: Late Collect Fee (Late pickup B/L or O/F payment) – LSI: Late submission of Shipping Instruction – PEF: Payable Elsewhere Fee (O/F)

Tham Khảo Thêm:  GUU.vn

8/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ KHÁC: – O/F hoặc O/FRT hoặc OCF: Ocean Freight: Cước biển – BOF (BAS): Base Ocean Freight: Mức cước chính – GCR: General Cargo Rate: Mức cước cho hàng bách hóa – CBR: Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng – MCBR: Mixed Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng hỗn hợp – FAK: Freight All Kinds: Mức cước áp dụng chung cho các loại mặt hàng – GDSM: General Department Store Merchandise: Hàng bách hóa tổng hợp – CCA: Charge Correction Advice: Thông báo điều chỉnh cước, phí – COD: Change Of Destination: Đổi Cảng đến (hoặc COD: Cash on Delivery): Thu tiền ngay khi giao hàng. (hoặc COD: Change of Delivery Terms): Đổi điều kiện giao hàng – OWS: Over Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường. (trên 18tons/20’) – HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường. – Surplus/ Deficit: Chênh lệch Thừa/ Thiếu – W/M: Weight/ Measurement: Cước tính theo trọng lượng/ khối lượng, cái nào cao thì tính. – S/C: Service Contract: Hợp đồng hàng đi Mỹ – RAD: Reefer As Dry: Container lạnh dùng thay container lạnh, tính giá như container khô. -LLC: Long Length Charge: Phụ phí hàng dài quá khổ – OOG: Out Of Gauge: Hàng quá kích thước của container – GOH: Garment on Hanger: Hàng treo may mặc – I/H hoặc IHC: Inland Haulage Charge (Trucking/ Rail charge): Phí vận tải nội địa (xe tải/ xe lửa) – DNG: Dangerous Surcharge: Phụ phí Hàng nguy hiểm – MRG: Minimum Rate Guideline: Bảng giá tối thiểu – RAR: Rate Approval Request: Yêu cầu duyệt giá – SRR: Special Rate Request: Yêu cầu xin giá đặc biệt – CSS: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu – LSFS: Low Sulphur Fuel Surcharge: Phụ phí nhiên liệu Sulphur thấp – CBR: Critical Bunker Recovery: Phụ phí do giá nhiên liệu tăng cao – HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí hàng nặng – GOAS: Gulf Of Aden Surcharge: Phụ phí Vịnh Aden (rủi ro cướp biển Somalia) – CSF: Container Seal Fee: Phí seal – SER: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của hãng tàu – CIC/CIS: Container Imbalance Charge (for China): Phụ phí mất cân đối container: (Áp dụng từ T6/2010: RMB300/20’, RMB600/40’). Phụ phí tắc nghẽn container tại cảng (CIC, CIS) – ARC: Agency Recovery Charge: Phụ phí Đại lý (PKL), (RM 10/teus will implement for all export/import shipments)

Nguồn: Mr Tô Diệp

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP