Công thức tính công cơ học hay nhất

Với loạt bài Công thức tính công cơ học Vật Lí lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 8.

Bài viết Công thức tính công cơ học hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính công cơ học Vật Lí 8.

1. Định nghĩa

– Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

– Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật.

– Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói đó là công của vật).

– Công cơ học thường được gọi tắt là công.

2. Công thức

– Công thức tính công cơ học: A = F.s

Trong đó:

F: là lực tác dụng vào vật (N);

s: là quãng đường vật dịch chuyển (m);

A: là công của lực F (N.m)

Tham Khảo Thêm:  Nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng, ví dụ và cách nói giảm nói tránh

– Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.

Ngoài ra, cũng hay dùng bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ): 1kJ = 1000 J.

*Lưu ý:

+ Công thức trên chỉ đúng khi vật chuyển dời theo phương của lực.

+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.

+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính theo công thức khác sẽ học ở lớp trên.

3. Kiến thức mở rộng

– Từ công thức tính công cơ học: A = F.s, suy ra:

+ Công thức tính độ lớn của lực sinh công:

+ Công thức tính độ lớn của quãng đường vật dịch chuyển:

– Đơn vị kW.h cũng là đơn vị của công cơ học: 1 kW.h = 3600000 J.

– Công của lực có thể thúc đẩy (lực cùng chiều chuyển động: lực kéo,…) hoặc cản trở (lực ngược chiều chuyển động: lực ma sát, lực cản…) chuyển động của vật.

4. Bài tập minh họa

BÀI TẬP 1: Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1 km. Tính công của lực kéo đầu tàu.

Tóm tắt:

F = 5000N, s = 1 km = 1000 m: A = ?

Giải:

Công của lực kéo đầu tàu là:

A = F.s = 5000.1000 = 5000000 J

BÀI TẬP 2: Một thang máy đưa người và hàng hoá lên độ cao 80 m thì sinh công 160000J. Biết người có khối lượng 60 kg, tính khối lượng hàng hoá?

Tóm tắt:

s = 80 m

Tham Khảo Thêm:  Tượng Tam Không |Không Nghe - Không Nhìn - Không Nói

A = 160000 J

Người: m1 = 60 kg

Hàng hoá: m2 = ?

Giải:

Lực kéo F của thang máy bằng tổng trọng lượng P của người và hàng hoá.

Ta có: A = F.s = P.s

Suy ra, tổng trọng lượng P của người và hàng hoá là:

Tổng khối lượng của người và hàng hoá là:

Vậy khối lượng của hàng hoá là:

m2 = m – m1 = 200 – 60 = 140 (kg).

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 8 quan trọng hay khác:

  • Công thức tính hiệu suất máy cơ đơn giản

  • Công thức tính công suất

  • Công thức liên hệ giữa công suất và hiệu suất

  • Công thức tính công suất trung bình của lực kéo

  • Công thức tính vận tốc

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP