Từ vựng Tiếng Anh có khá nhiều từ có nét nghĩa giống nhau (synonym), tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau, dễ gây nhầm lẫn khi dử dụng. Mở đầu series phân biệt các từ dễ nhầm, Thích Tiếng Anh đem đến bài phân biệt (difference) nội động từ RISE và ngoại động từ RAISE, có đầy đủ lí thuyết và bài tập áp dụng để bạn nắm vững kiến thức.
I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG
RISE và RAISE đều có nét nghĩa là làm cái gì đó dâng lên, tăng cao lên, phát triển hơn (“up”).
Tuy nhiên, hai từ này không phải là đồng nghĩa và không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau bởi sự khác biệt ở cách sử dụng 2 từ này.
RISE là nội động từ (Intransitive), không đi kèm tân ngữ và vì thế không có dạng bị động còn RAISE là ngoại động từ (Transitive), phải có tân ngữ trực tiếp và có dạng bị động.
Sau đây là các dạng phân từ của RISE và RAISE:
Nguyên thể Quá khứ (P1) Quá khứ phân từ (P2) Verb-ing Raise Raised Raised Raising Rise Rose Risen Rising
*NHẬN XÉT
Động từ RISE bất quy tắc ở các dạng phân từ, động từ RAISE tuân theo quy tắc. Tuy nhiên 2 từ này có nét nghĩa khá tương đồng nên dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Hãy cùng phân tích sự khác biệt trong cách dùng 2 từ này:
1. RISE:
RISE là một nội động từ, do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.
CÔNG THỨC CHUNG: S(sb/st) + RISE
• (SB RISE): Đứng lên sau khi ngồi, quỳ, nằm,… (Get up from lying, sitting, or kneeling.)
Synonym: stand up, get up, jump up, leap up, etc.
Ví dụ: Lisa started to rise from her chair, but Giddon was faster.
I like to rise at 6am, but my husband stays in bed until 8am.
• (ST RISE) Di chuyển từ thấp lên cao, tăng về số lượng (move from a lower position to a higher one; come or go up.)
Synonym: increase, climb, mount, soar, shoot up, surge, leap, jump, rocket, escalate, grow, etc.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.
Taxes will rise, and social programs will grow.
Jane has risen in her company very quickly and is now CEO.
CẤU TRÚC:
- RISE TO ST: lấy can đảm làm gì, hoặc nổi đóa lên trước việc gì.
Ví dụ:
There were some other very good competitors, but Megan rose to the challenge and performed really well.
- GIVE RISE TO ST: làm phát sinh vấn đề gì.
Ví dụ:
Heavy rains have given rise to inundation over a large area.
- BE ON THE RISE = RISING: đang có xu hướng tăng.
Ví dụ:
The water level in the lake is on the rise.
2. RAISE:
RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị động.
CÔNG THỨC CHUNG: S(sb/ st) + RAISE + O
• (RAISE SB) Nuôi nấng người/ động vật, trồng cây
Synonym: bring up, grow, look after, etc.
Ví dụ: I wouldn’t want to raise anybody else’s pets, what about you?
She is an orphan and she has been raised by her aunt for 15 years.
He loves gardening and he has been studying how to raise crops.
• (RAISE ST) Nâng vật gì lên, làm tăng cái gì (lift or move to a higher position or level)
Synonym: lift, push up, elavate, escalate, inflate, ect.
Ví dụ: They’re into the arts, and charities to raise money for our war.
Anyone has questions please raise your hand.
This discussion has raised many controversial issues.
3. RISE và RAISE trong cùng một câu
Quy tắc ngắn gọn:
RAISE + Tân ngữ
RISE không có tân ngữ đi kèm
- We raise the flag when the sun rises, and we lower it when the sun goes down.
- Whenever our commanding officer comes in, we rise from our chairs and raise our hands in salute.
- The helicopter rose into the air, raising the survivors out of the water.
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. She’s (RAISED/ RISEN) three children without her husband’s financial support since marriage.
2. The sun has not (RISEN/ RAISED) yet.
3. She started to (RAISE/ RISE) but her son tugged her down, indicating he wanted to remain.
4. It’s a wonder we didn’t (RAISE/ RISE) our arms in surrender.
5. If you have any questions, (RISE/ RAISE) your hand and I’ll try to help you.
6. The number of auto thefts in Cook County is on the (RISE/ RAISE) again
7. Her voice began to (RAISE/ RISE) as she spoke.
8. International support has given (RISE/ RAISE) to a new optimism in the company.
9. We commercially (RISE/ RAISE) farm animals today.
10. You shouldn’t (RAISE/ RISE) to his comments.
11. He (ROSE/ RAISED) early so that he could play golf before the others.
12. As if you were to (RAISE/ RISE) your potatoes in the churchyard!
13. Prices have been (RISING/ RAISING) since last year.
14. We were forced to (RAISE/ RISE) the price.
15. She had always loved Sirian as an uncle, a man who helped to (RAISE/ RISE) her.
16. Lisa started to (RISE/ RAISE) from her chair, but Giddon was faster.
17. Alex had lost his parents and had to quit college to (RISE/ RAISE) his little sister.
18. He (ROSE/ RAISED) his head from the pillow.
19. As I tried to (RAISE/ RISE) to my knees, I was grabbed from behind and once again, I felt a knife at my throat!
20. It was time for him to (RAISE/ RISE) a family like his father had.
ĐÁP ÁN
1. Raised 11. Rose 2. Risen 12. Raise 3. Rise 13. Rising 4. Raise 14. Raise 5. Raise 15. Raise 6. Rise 16. Rise 7. Rise 17. Raise 8. Rise 18. Raised 9. Raise 19. Rise 10. Rise 20. Raise
Trên đây là những lưu ý phân biệt RISE và RAISE. Hi vọng bài viết phần nào hữu ích giúp các bạn phân biệt tránh nhầm lẫn khi sử dụng 2 từ này.
Vui lòng bình luận xuống bên dưới nếu có thắc mắc hoặc bổ sung. Ý kiến của bạn sẽ giúp Thích Tiếng Anh gửi tới các bạn những nội dung hoàn thiện và chất lượng nhất.
Mira Vân – thichtienganh.com
Xem tiếp bài trong serie
Bài trước: Phân biệt LIE và LAY Bài tiếp theo: Phân biệt ACCEPT với AGREE