Từ nối – Linking words giúp bạn nâng cấp bài viết IELTS Writing Task 1

Từ nối – Linking words giúp bạn nâng cấp bài viết IELTS Writing Task 1

Coherence & Cohesion – một trong 4 tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Writing. Vậy nên, để chinh phục được band điểm cao, thí sinh cần đảm bảo tính mạch lạc trong việc tổ chức thông tin và sự liên kết các ý trong bài viết. Do đó Linking words – những từ nối trong Writing IELTS Task 1 đóng vai trò vô cùng quan trọng để thí sinh có thể “làm vừa lòng” giám khảo chấm thi.

Vậy có những từ nối trong Writing IELTS Task 1 nào thông dụng để đưa vào bài viết một cách tự nhiên nhất? Hãy cùng PREP tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Những từ nối trong Writing IELTS Task 1 thông dụng nhất!
Những từ nối trong Writing IELTS Task 1 thông dụng nhất!

I. Từ nối thể hiện tính tổng quát

Trước tiên, khi bắt đầu viết bài, các bạn cần đưa ra những câu mang tính tổng quan về ý tưởng sẽ triển khai trong bài viết. Dưới đây là những từ nối trong Writing IELTS Task 1 thể hiện tính tổng quan, cụ thể:

  • Overall + clause. Ví dụ: Overall, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • Generally + clause. Ví dụ: Generally, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • In general + clause. Ví dụ: In general, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • In common + clause. Ví dụ: In common, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • It is obvious( clear) that + clause. Ví dụ: It is obvious/clear that the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • As can be seen + clause. Ví dụ: As can be seen, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • As an overall trend+ clause. Ví dụ: As an overall trend, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • At the first glance, it is clear that + mệnh đề (clause). Ví dụ: At the first glance, it is clear that the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
  • A glance at the graphs reveals that + clause. Ví dụ: A glance at the graphs reveals that the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used.
Tham Khảo Thêm:  Gen Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN: Lý Thuyết & Bài Tập

II. Từ nối thể hiện sự quan hệ tương phản

Để thể hiện mối quan hệ tương phản, sự khác biệt giữa các thông tin bạn có thể sử dụng những từ nối trong Writing IELTS Task 1 như sau:

  • Clause, but Clause. Ví dụ: The amount of students in class A increased dramatically to 70, but that of class B went to by 50 over the two-year period.
  • Although Clause, Clause. / Despite N, clause. Ví dụ: Although the number of students in class A increase dramatically, that of class B went to by 50 over the two-year period.
  • Sentence. However/ By contrast or In contrast, Sentence. Ví dụ: The number of students in class A increased dramatically to 70. However, that of class B went to by 50 over the two-year period.
Tổng hợp những từ nối trong Writing IELTS Task 1 bạn nên tham khảo!
Tổng hợp những từ nối trong Writing IELTS Task 1 bạn nên tham khảo!

III. Từ nối thể hiện sự quan hệ tương đồng

Ngược lại với những từ nối trong Writing IELTS Task 1 thể hiện sự đối lập, sau đây là một số từ nối thể hiện sự quan hệ tương đồng trong bài viết. Khi cần miêu tả những thông tin này, bạn có thể sử dụng những cụm từ nối như sau:

  • Likewise, + sentence. Ví dụ: The amount of students in class A increased dramatically to 50 over the last two decades. Likewise, there was also a rise in the number for class B to 63.
  • Similarly, + sentence. Ví dụ: The amount of students in class A increased dramatically to 50 over the last two decades. Similarly, there was also a rise in the number for class B to 63.
  • Clause, + and clause (also). Ví dụ: The amount of students in class A increased dramatically to 50 over the last two decades, and there was also a rise in the number for class B to 63.
Tham Khảo Thêm:  Cạnh tranh không lành mạnh là gì? Biểu hiện và chế tài xử lý?

IV. Từ nối thể hiện sự liệt kê

Chắc chắn rằng, trong bài viết bạn cần liệt kê điều này trước, điều kia sau đúng không nào? Vậy làm sao để ta có thể thể hiện được thứ tự của hành động trong bài viết? Hãy cùng PREP đi tham khảo những từ nối trong Writing IELTS Task 1 ngay sau đây nhé!

  • Mô tả những bước đầu tiên: Firstly/ First of all
  • Mô tả những bước thứ hai: Secondly
  • Mô tả những bước ở giữa: After that/ From this/ Where/ Following that/ Subsequently/ Before that/ In turn/ Then
  • Mô tả những bước cuối cùng: Finally/ At the final step

Ví dụ cụ thể:

Firstly, incoming data can be received by satellite and displayed as a satellite photo for analysis. The same information can be sent to a radar station and displayed on a radar screen or a synoptic chart. Secondly, radar can collect incoming data directly and analyze it on a radar screen or synoptic chart. Finally, data from drifting buoys is also collected and displayed on a synoptic chart.

V. Từ nối thể hiện sự so sánh

Và cuối cùng, để chinh phục được band điểm cao, bạn cần nắm vững những từ nối trong Writing IELTS Task 1 thể hiện sự so sánh, cụ thể:

  • While …. , …… Ví dụ: While over 450,000 people came to live in the UK, the number of people who emigrated stood at just under 300,000
  • while … Ví dụ: Over 450,000 people came to live in the UK, while the number of people who emigrated stood at just under 300,000
  • ….. , whereas …. Ví dụ: Around 80% of students aged under 26 study to further their careers, whereas only 10% study purely out of interest.
  • …., compared with/ to + Noun. Ví dụ: Around 9% of Americans were aged 65 or over, compared to about 7% of Swedish people and 5% of Japanese people.
  • …, followed by + Noun. Ví dụ: Around 80% of students aged under 26 study to further their careers, followed by only 10% study purely out of interest.
Tham Khảo Thêm:  Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Tham khảo thêm bài viết:

  • 30 cấu trúc và các cụm từ dùng trong Writing IELTS Task 1

Nắm vững được tất tần tật những từ nối trong Writing IELTS Task 1 phía trên giúp bạn nâng trình Writing một cách nhanh chóng. Chép nhanh tay những từ nối này vào sổ tay từ vựng để ôn luyện thi một cách hiệu quả Preppies nhé!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP