I. Danh mục loại sợi poliamit
Loại sợiNguyên liệu gốcVí dụSợi tự nhiênCó sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếpSợi bông (xenlulozơ), sợi len, sợi tômSợi hóa họcSợi tổng hợpPolimer được sản xuất bằng phản ứng hóa họcSợi poliamit (nilon, capron), sợi vinyl (nitron, vinilon), sợi lapsan,…Sợi bán tổng hợp hay nhân tạoChế biến polimer tự nhiên bằng phương pháp hóa họcSợi visco, sợi xenlulozơ axetat,
Một số loại sợi tổng hợp và sợi nhân tạo thường gặp
a) Sợi poliamit (chứa nhóm amit -CO-NH-)
Sợi nilon – 6,6: được sản xuất bằng phản ứng trùng ngưng, có cấu trúc thẳng (poliamit)
nH2-6-NH2 + nHOOC-4-COOH
+ 2nH2O
Sợi Capron (nilon – 6): được sản xuất bằng phản ứng trùng ngưng (H2N-5-COOH) hoặc trùng hợp <(CH2)5CONH>, có cấu trúc mạch thẳng
H2N-5-COOH (− NH-5-CO)−n + nH2O
axit ε-aminocaproic Nilon -6 (sợi capron)
(− NH-5-CO −)n
Sợi nilon – 7 (sợi Enang): được sản xuất bằng phản ứng trùng ngưng monome
H2N-6-COOH có cấu trúc mạch thẳng (poliamit)
H2N-6-COOH (− NH-6-CO )−n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon -7 (sợi Enang)
b) Sợi Lapsan (sợi polieste): chứa nhiều nhóm este, sản xuất bằng phản ứng trùng ngưng, có cấu trúc mạch thẳng (poliester)
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
axit terephtalic etylen glicol
(−CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)−n + 2H2O
(Poli(etylen-terephtalat)(sợi lapsan))
c) Sợi nitro (Olon): sản xuất bằng phản ứng trùng hợp từ CH2=CH-CN, có cấu trúc mạch thẳng (sợi vinyl)
d) Sợi Clorin: được sản xuất bằng phản ứng PVC + Cl2 từ nguồn gốc tổng hợp, cấu truc mạch thẳng (poli Vinyl)
(−CH2−CHCl)−n + nCl2 (−CHCl−CHCl)−n + nHCl
e) Sợi axetat
Sợi axetat là hỗn hợp gồm xenlulozo diaxetat (n và xenlulozo triaxetat (n nguồn gốc sợi bán tổng hợp hay còn gọi là sợi nhân tạo
f) Sợi visco
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là sợi visco
II. Ví dụ minh họa về các loại sợi
Câu 1: Sợi visco không thuộc loại
A. sợi hóa học
B. sợi tổng hợp.
C. sợi bán tổng hợp.
D. sợi nhân tạo.
Đáp án: B
Câu 2: Sợi nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Đáp án: B
Nilon-6,6 được sản xuất bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH <-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO->n + 2nH2O.
Câu 3: Quá trình điều chế sợi nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. sợi nitron (sợi olon) từ acrilonitrin.
B. sợi capron từ axit -amino caproic.
C. sợi nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. sợi lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Đáp án: A
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polimer).
Điều chế sợi nitron (sợi olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hợp
Câu 4: Sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco
B. Vinyl axetat
C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Đáp án: D
Sợi axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
Xem thêm : Phân tích về fov trong game là gì
n + 3n(CH3CO)2O → n + 3nCH3COOH
Câu 5: Sợi enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
A. H2N-(CH2)3-COOH
B. H2N-(CH2)4-COOH
C. H2N-(CH2)5-COOH
D. H2N-(CH2)6-COOH
Đáp án: D
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH
Câu 6. Trong số các polimer sau: sợi nilon-6, sợi xenlulozơ triaxetat, sợi nilon-6,6, sợi visco, sợi nilon-7, sợi polivinyllorua. Số sợi thuộc poliamit là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Có 3 sợi thuộc poliamit: sợi nilon-6; sợi nilon-6,6; sợi nilon-7
III. Bài tập thực hành liên quan đến Polimer
Bài 1: Trong những chất dưới đây có bao nhiêu chất có liên kết CO-NH: caprolactam, glyxylalanin, sợi nilon 7, peptit, sợi lapsan, protein.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2: Cho các phát biểu về hợp chất polimer
a) Cao su thiên nhiên là polimer của isopren.
b) PVC, PS, cao su buna N đều là chất dẻo.
c) Các polimer không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường
d) Amilopectin, nhựa baketlit có cấu trúc mạch phân nhánh
e) sợi olon, sợi nilon-6 thuộc loại sợi poliamit
f) Sợi visco, sợi axetat thuộc loại sợi nhân tạo
Số phát biểu đúng là?
A. 5
B. 4.
C. 3.
D. 1
Bài 3: Cho các sợi sau: sợi nilon-6, sợi clorin, sợi lapsan, sợi nilon-7, sợi nitron, sợi axetat. Số sợi được sản xuất từ phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 4: Sợi nilon thuộc loại:
A. sợi nhân tạo.
B. sợi tự nhiên.
C. sợi poliester.
D. sợi poliamit.
Bài 5: Trong số các loại sợi sau: sợi tôm, sợi visco, sợi nilon -6,6, sợi axetat, sợi capron, sợi enang; những loại sợi thuộc loại sợi nhân tạo là:
A. sợi tôm và sợi enang.
B. sợi visco và sợi nilon -6,6.
C. sợi nilon -6,6 và sợi capron.
D. sợi visco và sợi axetat.
Bài 6: Polimer nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất sợi visco?
A. xenlulozơ
B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglycol.
D. vinyl axetat
Bài 7: Sợi lapsan thuộc loại sợi:
A. poliamit.
B. poliester.
C. polyolephin.
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Matchmaker Là Gì ? Nghĩa Của Từ Matchmaker Trong Tiếng Việt
D. polivinylclorua.
Xem thêm : Tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp lưu loát hơn
Bài 8: Sợi nào sau đây thuộc loại sợi bán tổng hợp (sợi nhân tạo)?
A. Bông.
B. Sợi visco.
C. Sợi nilon-6,6.
D. Sợi tôm.
Bài 9: Trong số các polimer: sợi tôm, sợi bông, sợi len, sợi enang, sợi visco, nilon-6,6, sợi axetat, loại sợi có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Sợi tôm, sợi bông, nilon-6,6
B. Sợi bông, sợi len, nilon-6,6
C. Sợi visco, nilon-6,6, sợi axetat
D. Sợi bông, sợi axetat, sợi visco
Bài 10: Polimer nào sau đây có tên gọi “sợi nilon” hay “olon” được dùng trong sản xuất quần áo ấm?
A. Poli(metylmetacrylat)
B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinylclorua)
D. Poli(phenol-fomanđehit)
Bài 11: Cho các loại sợi: sợi bông, sợi capron, sợi xenlulozơ axetat, sợi tôm, sợi nitron, nilon-6,6. Số sợi tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 12: Nilon-6,6 là một loại
A. sợi axetat.
B. sợi poliamit.
C. sợi polyeste.
D. sợi visco.
Bài 13: Công thức cấu tạo của nilon – 6,6 là:
A. < – NH – (CH2)4- NH – CO – (CH2)4 – CO – >n
B. < – NH – (CH2)6- NH – CO – (CH2)4 – CO – >n
C. < – NH – (CH2)6- NH – CO – (CH2)6 – CO – >n
D. < – NH – (CH2)4- NH – CO – (CH2)6 – CO – >n
Bài 14: Điều kiện để một monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Có sự liên hợp các liên kết đôi
B. Có liên kết đôi
C. Có từ hai nhóm chức trở lên
D. Có hai nhóm chức đầu mạch phản ứng được với nhau
Bài 15: Polimer có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :
A. PE.
B. Amilopectin.
C. PVC.
D. Nhựa bakelit.
Bài 16: Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. Đepolime hóa.
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng.
C. Tác dụng với NaOH (dung dịch).
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột sắt.
Bài 17: Một mắt xích của teflon có cấu trúc là :
A. -CH2-CH2- .
B. -CCl2-CCl2-.
C. -CF2-CF2-.
D. -CBr2-CBr2-.
Bài 18: Một polimer Y có cấu trúc như sau :
… -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2- …
Công thức của polimer Y sẽ là :
A. -CH2-CH2-CH2- .
B. -CH2-CH2-CH2-CH2- .
C. -CH2- .
D. -CH2-CH2- .
1D2C3.B4D5D6A7B8D9B10D11C12B13C14B15D16C17C18D
Hãy chia sẻ với mọi người nếu thấy thú vị nhé!
IV. Mọi người cũng hỏi
Tơ Poliamit là gì?
Tơ Poliamit là một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ các polymer polyamide (như nylon) thông qua quá trình nhiệt độ cao và kéo căng.
Các ứng dụng chính của Tơ Poliamit là gì?
Tơ Poliamit được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thời trang để sản xuất đồ lót, quần áo, vớ, và các sản phẩm dệt may khác. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong ngành sản xuất dây đeo, lưới, và các ứng dụng kỹ thuật khác.
Tính chất nổi bật của Tơ Poliamit là gì?
Tơ Poliamit có đặc tính như độ bền cao, độ co giãn tốt, khả năng chống mài mòn và chịu nhiệt, dễ sử dụng và gia công, và có khả năng tạo độ sáng và bóng cho sản phẩm.
Có bao nhiêu loại Tơ Poliamit khác nhau?
Có nhiều loại Tơ Poliamit khác nhau, như Poliamit-6, Poliamit-66, Poliamit-12, và nhiều loại khác, mỗi loại có tính chất và ứng dụng riêng biệt.