Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

a) Vị trí địa lí

– Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước – 2019).

– Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.

b) Tài nguyên thiên nhiên

– Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

– Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.

– Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).

– Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.

– Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.

c) Điều kiện kinh tế – xã hội

– Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

– Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Tham Khảo Thêm:  "Ngành Thuỷ Sản" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng

2. Các hạn chế chủ yếu của vùng

– Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.

– Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,… Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,…) bị suy thoái.

– Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG, SẢN LƯỢNG VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC CÓ HẠT THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM

3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

a) Thực trạng

– Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.

– Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.

b) Các định hướng chính

– Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).

Tham Khảo Thêm:  Hold Off là gì và cấu trúc cụm từ Hold Off trong câu Tiếng Anh

– Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực – thực phẩm, dệt – may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử).

+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo,… phát triển mạnh.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP