Chắc hẳn đối với bất kỳ ai học tiếng Anh, việc học về cấu trúc ngữ pháp hay từ ngữ đều là một điều rất khó khăn, đặc biệt là những sự thay đổi từ ngữ bởi các tiền tố hậu tố trong tiếng Anh. Nhưng các bạn đừng quá lo lắng. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn bí quyết chinh phục các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Định nghĩa về tiền tố hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố: Trong tiếng Anh, có những từ gọi là từ gốc (root), từ gốc này sẽ được ghép thêm 1 nhóm ký tự ở đầu và được gọi là tiền tố – Prefix
Hậu tố: Đây là một chữ cái hay một nhóm chữ cái kết hợp với nhau ở cuối thường sẽ được gọi là hậu tố – Suffix
Ví dụ:
– Từ gốc agree nghĩa là chấp thuận.
– Tiền tố ngữ dis- có nghĩa là không
– Hậu tố -ment có nghĩa là sự việc…
Từ đó ta có:
– disagree: không chấp thuận
– agreement: sự chấp thuận
Và có cả những từ vừa có tiền tố vừa có hậu tố là disagreement: sự bất đồng
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Tất cả những từ ngữ bắt nguồn từ 1 từ gốc sẽ được gọi là những từ cùng gia đình (familiar). Bởi vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất cứ một từ nào mà chúng ta đã biết từ gốc của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một mẹo hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên.
2. Tiền tố trong tiếng Anh
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Tiền tố trong tiếng Anh sẽ được chèn thêm vào trước từ gốc để làm biến đổi nghĩa của từ. Trong “gia đình tiền tố” những từ có hàm nghĩa phủ định là các thành viên đặc biệt nhất đồng thời cũng có rất nhiều thành viên cá biệt ít gặp khác nữa. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các tiền tố thông dụng thường gặp qua bảng dưới đây nhé!
Tiền tố Ý nghĩa, cách sử dụng Ví dụ cụ thể un- Dùng để phú định tính từ gốc unhappy – không vui vẻ dis- chỉ sự đối nghịch trái ngược disagree – bất đồng non- phủ định từ kết hợp non-profit (phi lợi nhuận), non-smoker( người không hút thuốc) il-, im-, in-, ir-
– Dùng để phú định tính từ gốc
IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM-thường đi với tính từ bắt đầu bằng M
hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.
illegal (phạm pháp)
impossible (bất khả thi)
incorrect (không đúng)
irregular( không theo luật)
Co- đồng, cùng co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), Mis- sai, lầm
misunderstand ( hiểu lầm)
misinformation ( thông tin sai)
Mid- ở giữa midterm ( giữa kỳ học) Self- tự, cho bản thân
self-appointed (tự bổ nhiệm)
self-control (tự chủ)
Re- dùng phổ biến với động từ tạo động từ mới có ý “lại, một lần nữa”
rewrite (viết lại)
restart (khởi động lại)
Tri- Ba ( số lượng )
triangle (hình tam giác)
tricycle (xe đạp ba bánh)
Tuy nhiên trong tiếng Anh có các từ vựng có thể bạn sẽ nhầm lẫn là có tiền tố đứng trước tuy nhiên nó thực chất là từ gốc.
Ví dụ: In-ference= Inference (suy luận)
Đối với từ này thì không hề cấu tạo bởi tiền tố “in” mà nó hoàn toàn là từ gốc, các bạn đừng nhầm lẫn nhé.
3. Hậu tố trong tiếng Anh
Hậu tố trong tiếng Anh khi được chèn thêm vào sau từ gốc không chỉ làm thay đổi nghĩa của từ mà nó còn làm thay đổi loại từ (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ)
(Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh)
Một số hậu tố thường gặp trong tiếng Anh
Hậu tố Ý nghĩa, cách dùng Ví dụ HẬU TỐ DANH TỪ -acy Trạng thái/ chất lượng
democracy (dân chủ)
Lunnacy (tàn bạo)
-ance; -ence Trạng thái/ chất lượng
nuisance (phiền toái)
ambience (không khí)
-ity, -ty Chất lượng của…
extremity (sự cực đoan)
enormity (sự to lớn)
-al Hành động hay quá trình của…
denial (phủ nhận)
remedial (khắc phục)
-dom Địa điểm/ tình trạng
stardom (danh vọng)
Freedom (sự tự do)
-ment Tình trạng
enchantment (sự mê hoặc)
Argument (sự tranh luận)
-ness Trạng thái
highness (cao)
heaviness (sự nặng nề)
-sion; -tion Trạng thái
promotion (khuyến mại)
Position (vị trí)
-er; -or, -ist Chỉ người/ đồ vật có một chuyên môn/ chức năng chuyên biệt nào đó
reader (người đọc)
creator (người tạo dựng)
scientist (nhà khoa học)
-ism Học thuyết/ niềm tin
scepticism (chủ nghĩa hoài nghi)
Judaism (Do Thái giáo)
-ship Vị trí nắm giữ
internship (thực tập)
Friendship (tình bạn)
HẬU TỐ ĐỘNG TỪ -ate Trở thành
collaborate (kết hợp)
Create (tạo ra)
-en Trở thành
strengthen (làm mạnh)
loosen (làm lỏng)
-ify; -fy Trở thành simplify (làm đơn giản) -ise; -ize Trở thành
publicise (công khai)
synthesise (tổng hợp)
HẬU TỐ TÍNH TỪ -able; -ible Có khả năng edible (ăn được); understandable (có thể hiểu được) -al Có dạng thức/ tính chất của
thermal (nhiệt)
herbal (thảo dược)
-esque Theo cách thức/ giống với…
picturesque (đẹp, thu hút)
burlesque (nhại lại)
-ive Có bản chất của
Informative ( giàu thông tin)
attentive (chú ý)
-ic; -ical Có dạng thức/ tính chất của
Historic (mang tính lịch sử)
methodical (có phương pháp)
-ious; -ous Liên quan đến tính chất/ tính cách
Jealous (ghen tị)
religious (thuộc tín ngưỡng)
-ish Có chất lượng của
Childish (tính trẻ con)
sheepish (bối rối)
-ive có sự tự nhiên của
informative (có thông tin)
attentive (chú ý)
-less ít
Careless (bất cẩn)
hopeless (vô vọng)
HẬU TỐ TRẠNG TỪ -ly Liên quan tới chất lượng
Carefully (cẩn thận)
slowly (chậm rãi)
-ward; -wards Phương hướng
Towards (về hướng)
afterwards (sau đó)
-wise Có liên quan tới
Likewise (tương tự)
clockwise (theo
chiều kim đồng hồ)
Hy vọng bài viết trên sẽ phần nào giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh để có thể hiểu thêm ý nghĩa cũng như một số dấu hiệu phân biệt loại từ vựng tiếng Anh nhé.
Step Up chúc các bạn học tốt.
Comments
comments