THỤY ĐIỂN TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Sweden (Noun)
Nghĩa tiếng Việt: Thụy Điển
Nghĩa tiếng Anh: Sweden
(Sweden – Thụy Điển trong tiếng Anh)
TỪ ĐỒNG NGHĨA:
The Kingdom of Sweden.
VÍ DỤ:
– Thụy Điển là một quốc gia ở Bắc Âu. Phía tây và phía bắc Thụy Điển giáp với Na Uy, phía đông giáp với Phần Lan, và được nối với Đan Mạch ở phía tây nam bằng một đường hầm xuyên qua Öresund.
Sweden is a country in Northern Europe. It borders Norway to the west and the north, borders Finland to the east, and is connected to Denmark in the southwest by a bridge-tunnel across the Öresund.
– Với khoảng 173.860 dặm vuông, Thụy Điển là nước có diện tích lớn thứ ba trong Liên minh châu Âu EU.
With about 173,860 square mile, Sweden is the third-largest country in the European Union by area.
– Thụy Điển là một trong 28 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu.
Sweden is one of 28 member states of the European Union.
– Thụy Điển có 101.101 dặm đường trải nhựa và 887 dặm đường cao tốc. Đường cao tốc chạy qua Thụy Điển và qua cầu Øresund đến Đan Mạch.
Sweden has 101,101 miles of paved road and 887 miles of expressways. Motorways run through Sweden and over the Øresund Bridge to Denmark.
– Thụy Điển có tổng dân số khoảng hơn 10 triệu người, trong đó có 2,3 triệu người có ngoại ngữ. Thụy Điển có mật độ dân số thấp với 57 dân trên một dặm vuông; tập trung đông nhất ở nửa phía Nam của đất nước. Khoảng 85% dân số sống ở khu vực thành thị.
Sweden has a total population of over 10 million of which 2.3 million has a foreign background. It has a low population density of 57 inhabitants per square mile; the highest concentration is in the southern half of the country. Approximately 85% of the population lives in urban areas.
– Năm 1912, tại Thế vận hội ở Stockholm, Thụy Điển, ông ngủ thiếp đi trước cuộc đua của mình!
In 1912, at the Olympics in Stockholm, Sweden, he fell asleep before his race!
– Ở Thụy Điển, chúng tôi đã ghé thăm sông băng Upsala.
In Sweden, we visited the Upsala Glacier.
– Được thống nhất vào thế kỷ 12, Thụy Điển thành lập một phần của Liên minh Kalmar với Đan Mạch và Na Uy từ năm 1397 cho đến khi nó nổi lên lại như một vương quốc độc lập vào năm 1523. Từ năm 1814 đến năm 1905, nó đã được thống nhất với Na Uy. Với chế độ quân chủ lập hiến, Thụy Điển đã theo đuổi một chính sách không liên kết, và nó vẫn trung lập trong hai cuộc chiến tranh thế giới. Thụy Điển gia nhập Liên minh Châu Âu năm 1995
Originally united in the 12th century, Sweden formed part of the Union of Kalmar with Denmark and Norway from 1397 until its re-emergence as an independent kingdom in 1523. Between 1814 and 1905 it was united with Norway. A constitutional monarchy, Sweden has pursued a policy of non-alignment, and it remained neutral in the two world wars. Sweden joined the European Union in 1995
– Thụy Điển là một quốc gia nằm phía đông bán đảo Scandinavia; dân số 9.800.000 (ước tính năm 2015); ngôn ngữ chính thức: tiếng Thụy Điển; thủ đô: Stockholm.
Sweden is a country occupying the eastern part of the Scandinavian peninsula; population 9,800,000 (estimated 2015); official language: Swedish; capital: Stockholm.
– Công nhân đã sử dụng đá từ Thụy Điển.
Workers used stone from Sweden.
– Trong thế kỷ 17 Thụy Điển nổi lên như một cường quốc của châu Âu. Trước sự xuất hiện của Đế quốc Thụy Điển, Thụy Điển là một quốc gia nghèo và ít người ở rìa nền văn minh châu Âu, không có quyền lực hoặc uy tín đáng kể. Trong thời gian trị vì của vua Gustavus Adolphus, Thụy Điển đã nổi lên về quy mô lục địa, chiếm lãnh thổ từ Nga và Ba Lan-Lithuania trong nhiều xung đột, bao gồm Chiến tranh Ba mươi năm.
During the 17th century Sweden emerged as a European great power. Before the emergence of the Swedish Empire, Sweden was a poor and scarcely populated country on the fringe of European civilisation, with no significant power or reputation. During the tenure of king Gustavus Adolphus, Sweden rose to prominence on a continental scale, seizing territories from Russia and Poland-Lithuania in multiple conflicts, including the Thirty Years’ War.
Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh!
Phúc Nguyễn.