Dạng động từ

Dạng động từ

Động từ là 1 thành phần vô cùng quan trọng trong tiếng anh. Trong thực tế, chúng ta gần như không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ trong câu. Vậy hãy cùng nhau đi tìm hiểu về các dạng của động từ nhé.

I. Khái niệm:

Động từ là những từ biểu thị cho một hành động, hay một trạng thái của chủ thể.

II. Các dạng động từ

Động từ có 2 dạng chính là: V – ing (Gerund) và To V (To – Infinitive)

a. V – ing

Cách sử dụng

  • Là chủ ngữ của câu: Sleeping late makes him tired.
  • Bổ ngữ của động từ: My hobby is painting.
  • Là bổ ngữ: Seeing is believing.
  • Sau giới từ: I’m interested in reading books.
  • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…

Một số cách dùng đặc biệt

  • Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.

Ví dụ: He keeps walking no matter what happens.

  • Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of…
  • V-ing cũng theo sau những cụm từ như:
  • It’s no use / It’s no good…
  • There’s no point (in)…
  • It’s (not) worth …
  • Have difficult (in) …
  • Go + V-ing (go shopping, go swimming… )
Tham Khảo Thêm:  Cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu, đơn vị đo và công thức tính

b. To – V

Cách dùng To-V:

  • Verb + to V: Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi To -V: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…

Ví dụ:

  • I want to be your friend
  • She threatened to call the police when the thief broke into her house.
  • He promised to come back in 10 minutes.

Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Ví dụ:

  • He doesn’t know what to say.
  • I know where to go for lunch.

Verb + Object + to V: Trong nhóm này, chúng ta có các động từ: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Ví dụ:

  • These glasses will enable you to see things more clearly
  • She encouraged me to give it a try.

c. Trường hợp đặc biệt

Một số động từ có thể đi cùng với To – V và V-ing, chúng ta hãy cùng so sánh sự khác nhau dạng thức và ý nghĩa nhé:

  • Stop + V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn việc đang làm)
  • Stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác

Ví dụ:

  • Stop smoking: dừng hút thuốc.
  • Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
  • Remember/ forget/ regret + to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì
  • Remember/ forget/ regret + V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì
Tham Khảo Thêm:  Phân biệt chia sẻ hay chia sẽ đâu là từ đúng chính tả tiếng Việt?

Ví dụ:

  • I remember to lock the door (Tôi nhớ là phải khóa cửa)
  • I remember locking the door (Tôi nhớ là đã khóa cửa)
  • Try + to V: cố gắng làm gì
  • Try + V-ing: thử làm gì

Ví dụ:

  • I try to drive carefully (Tôi cố gắng lái xe cẩn thận)
  • I try going to school by bus (Tôi thử đi học bằng xe buýt – bình thường có thể đi bằng các phương tiện khác)
  • Like V-ing: Thích làm gì đó
  • Like to do: Muốn làm gì đó

Ví dụ:

  • I like learning English (Tôi thích học tiếng anh)
  • I like to learn English (Tôi muốn học tiếng anh – vì tôi thấy nó cần thiết)
  • Prefer V-ing to V-ing
  • Prefer + to V + rather than (V)

Ví dụ:

  • I prefer driving to traveling by motorbike.
  • I prefer to drive rather than travel by motorbike.
  • Mean to V: Có ý định làm gì.
  • Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ví dụ:

  • He doesn’t mean to hurt you (Anh ấy không có ý làm đau bạn)
  • This word means going out with friends. (Từ này có nghĩa là đi ra ngoài chơi với bạn)
  • Need to V: cần làm gì
  • Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Ví dụ:

  • I need to repair this car.
  • Your shoes need washing. (= your shoes need to be washed)
  • Used to + V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
  • Be/ Get used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ví dụ:

  • I used to walk to work (Tôi đã từng đi bộ tới chỗ làm)
  • I’m used to walking to work (Tôi quen với việc đi bộ tới chỗ làm)
  • Advise/ allow/ permit/ recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
  • Advise/ allow/ permit/ recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Tham Khảo Thêm:  Cách tính hóa đơn tiền điện bạn cần biết

Ví dụ:

  • They don’t allow us to smoke here (Họ không cho phép chúng tôi hút thuốc ở đây)
  • They don’t allow smoking here (Họ không cho phép hút thuốc ở đây)

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu được nhiều thông tin về các dạng động từ trong tiếng anh. Hẹn gặp lại các em trong những bài học sau.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP