Trong tiếng Anh, động từ “take” khi đứng một mình được hiểu là “lấy”, ngoài ra take còn được kết hợp với để tạo thành những cụm động từ mang ý nghĩa cụ thể được sử dụng trong những ngữ cảnh phù hợp. Bỏ túi lượng từ vựng này sẽ giúp bạn nâng trình tiếng Anh, vì vậy hãy cùng tìm hiểu về các Phrasal verb với take thường dùng trong tiếng Anh qua bài viết sau đây.
Phrasal verb với take trong tiếng Anh là gì?
Cụm từ đi cùng với một động từ nào đó hay còn được gọi là phrasal verb là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ cùng với một hoặc nhiều giới từ hay trạng từ nào đó để tạo thành cụm động từ trong câu. Sự kết hợp này dùng để diễn tả một hành động hoặc ý nghĩa cụ thể tương ứng với từng ngữ cảnh khác nhau và mang một nghĩa khác nhau. Việc nắm vững kiến thức này có thể giúp bạn hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên và lưu loát hơn.
Như vậy, cụm từ đi với take là sự kết hợp giữa động từ “take” và một hoặc hai tiểu từ (particles) trong tiếng Anh.
Chẳng hạn như, cụm động từ “take up” trong tiếng Anh bao gồm động từ “take” và giới từ “up”. Nếu xét nghĩa của từng từ thì “take” có nghĩa là “lấy” còn “up” có nghĩa là “lên”. Nhưng khi kết hợp với nhau, “take up” có nghĩa là “bắt đầu”. Phrasal verb với take này được sử dụng để diễn tả việc bắt đầu hoặc tham gia vào một hoạt động, một sở thích, một môn học hoặc một công việc mới.
Ví dụ: He took up golf after retiring from his job. (Anh ấy bắt đầu chơi golf sau khi nghỉ việc.)
Một số Phrasal verb với take phổ biến trong tiếng Anh
Cùng Tiếng Anh Nghe Nói điểm qua 20+ Phrasal verb với take được người Bản Xứ thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh, hiểu được ý nghĩa và thành thạo cách sử dụng của những cụm động từ này giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh.
1. Take aback: làm ai đó bất ngờ, sốc (theo hướng tiêu cực)
Ví dụ: His rude comment took me aback. (Bình luận thô lỗ của anh ta làm tôi bất ngờ.)
2. Take after: tính cách giống ai đó trong gia đình
Ví dụ: She takes after her mother with her artistic talents. (Cô ấy có tính cách giống mẹ với những tài năng nghệ thuật của mình.)
3. Take against (UK): ngừng thích hoặc không thân thiện với ai đó nữa
Ví dụ: The boss has taken against the new employee for no apparent reason. (Sếp đã ngừng thân thiện với nhân viên mới mà không có lý do rõ ràng.)
4. Take apart: Chia tách cái gì đó ra thành các phần
Ví dụ: He took apart the engine to figure out what was causing the problem. (Anh ấy tháo rời động cơ để tìm ra nguyên nhân gây ra vấn đề.)
5. Take aside: Nói chuyện riêng với ai đó.
Ví dụ: The teacher took the student aside to discuss his poor performance in class.
(Giáo viên đã nói chuyện riêng với học sinh để thảo luận về thành tích kém của cậu trong lớp.)
6. Take away
7. Take away from: Khiến cho điều gì đó không tốt, thú vị nữa.
Ví dụ: Her constant complaints during the trip took away from the enjoyment of the vacation.
(Những lời phàn nàn không ngừng của cô ấy trong suốt chuyến đi đã làm mất đi niềm vui của kỳ nghỉ.)
8. Take back
9. Take down
10. Take for
11. Take in
12. Take it away: Bắt đầu (biểu diễn)
Ví dụ: The host handed the microphone to the contestant and said, “It’s your turn to shine. Take it away!” (Người dẫn chương trình đưa micro cho thí sinh và nói: “Đến lượt bạn tỏa sáng. Bắt đầu nào!”)
13. Take it out in: Chấp nhận như thanh toán
Ví dụ: Since I couldn’t afford to pay him back right away, he agreed to take it out in installments.
(Vì tôi không đủ khả năng trả lại ngay lập tức, anh ta chấp nhận thanh toán dần theo từng kỳ.)
14. Take it out on: trút giận lên ai/cái gì đó
Ví dụ: She had a bad day at work, so she took it out on her husband when she got home. (Cô ấy có một ngày làm việc tồi tệ, vì vậy khi về nhà, cô ấy trút giận lên chồng mình.)
15. Take it upon oneself: đảm đương 1 trách nhiệm cá nhân cho 1 nhiệm vụ, hành động nào đó
Ví dụ: When no one else volunteered, she took it upon herself to lead the project and ensure its success. (Khi không có ai tình nguyện, cô ấy đã đảm đương việc dẫn dắt dự án và đảm bảo thành công của nó.)
16. Take off
17. Take on
17. Take out: Tháo ra, bỏ ra, loại bỏ
18. Take over
19. Take pity: Thể hiện lòng trắc ẩn, thương cảm
Ví dụ: She looked so sad and lonely sitting by herself, so I took pity on her and invited her to join our group. (Cô ấy trông rất buồn và cô đơn khi ngồi một mình, vì vậy tôi cảm thấy thương cảm và mời cô ấy tham gia vào nhóm của chúng tôi.)
20. Take to
21. Take up
22. Take up with: Tạo một mối quan hệ thân thiết với ai đó
Ví dụ: She recently took up with a group of artists and has been attending their exhibitions and workshops. (Cô ấy gần đây đã tạo mối quan hệ thân thiết với một nhóm nghệ sĩ và đã tham gia vào các buổi triển lãm và các khóa học của họ.)
23. Take upon oneself: Đảm nhận, chịu trách nhiệm cho việc gì đó
Ví dụ: Despite the risks, he took it upon himself to rescue the stranded hikers in the mountains. (Dù có nguy hiểm, anh ấy quyết định tự mình cứu những người leo núi bị mắc kẹt.)
24. Take through: Giải thích, đưa đi tham quan một địa điểm nào đó
Ví dụ: Let me take you through around the city and show you the famous landmarks. (Hãy để tôi đưa bạn đi xung quanh thành phố và chỉ cho bạn những địa danh nổi tiếng.)
Xem thêm: Tất tần tật Phrasal Verb phổ biến trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng Phrasal verb với take trong tiếng Anh
Để nắm vững hơn về bài học về Phrasal verb với take trong tiếng Anh hãy làm bài tập chọn đáp án đúng để hoàn thành câu dưới đây:
1. Could you turn _____ the TV? The soap opera is about to start.
A. back
B. on
C. off
D. out
2. There was nothing good on TV so I turned it _____ and went to bed.
A. off
B. up
C. in
D. down
3. The TV is too loud. Can you turn it _____ a bit?
A. up
B. out
C. off
D. down
4. The TV is too quiet. Can you turn it _____ a bit?
A. back
B. off
C. up
D. over
5. I´ve been looking _____ my car keys for half an hour. Have you seen them anywhere?
A. up
B. for
C. after
D. at
6. My mother has offered to look _____ the children, so we can go to the party.
A. for
B. into
C. at
D. after
7. We _______ at six in the morning on our drive to the Grand Canyon.
A. set off / out
B. take off
C. go off
D. run off
8. When I was staying in German last year, I _______ quite a lot of German.
A. picked up
B. picked over
C. picked out
D. picked on
9. After Joe’s mother died, he was _______ up by his grandmother.
A. brought
B. taken
C. grown
D. drawn
10. Unfortunately, I had to _______ Bob for his poor performance.
A. tell off
B. shout at
C. tell about
D. talk to
11. Unfortunately, our school had to _______ the music department because of lack of funds.
A. give up
B. do away with
C. get away
D. take back
12. If you don´t know what the word means, you’ll have to look it _____ in the dictionary.
A. for
B. up
C. out
D. off
13. The meeting has been put _____ to Friday as so many people have got the flu.
A. up
B. in
C. back
D. out
14. The meeting has been brought _____ to Monday due to the seriousness of the situation.
A. on
B. out
C. down
D. forward
15. The company is taking _____ new workers to meet this projected demand.
A. at
B. on
C. up
D. over
16. We will have to start laying people _____ if things don’t start to improve.
A. off
B. down
C. away
D. out
17. Get _____ the bus before it’s impossible to get a seat.
A. up
B. over
C. on
D. off
18. This is my stop. I have to get _____ the bus here.
A. away
B. off
C. out
D. down
19. Get _____ and I´ll give you a lift.
A. up
B. into
C. over
20. What time does John’s flight get _____ ? I think it’s due at 6.30
A. in
B. onto
C. out of
D. up to
Đáp án
Bài viết trên đã gửi gắm chi tiết đến bạn học 20+ Phrasal verb với take thông dụng nhất trong tiếng Anh. Các bạn hãy tham khảo và vận dụng ngay để có thể hiểu rõ và nhớ lâu hơn nhé. Chúc các bạn thành công!
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/