File Mềm Tiếng Anh Là Gì, Nghĩa Của Từ Soft Copy, Các Định Dạng Của File Mềm

Những điều có thể bạn chưa biết khi viết email tiếng Anh

Bạn đang xem: File mềm tiếng anh là gì

Chào các bạn, sau các bài viết về cách đọc tên Website và Email vừa rồi nhóm X-Team đã nhận được khá nhiều ý kiến phản hồi tích cực, đóng góp và yêu cầu làm thêm các video có tính ứng dụng thực tế cao trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì thế chủ đề của Blog dịch thuật tiếng Anh hôm nay sẽ tập trung nói về Email cụ thể như cách đọc, từ vựng thường sử dụng khi viết thư cho người khác.Các bạn hẳn là cũng khá quen thuộc với một số các từ sau đây: from, to, subject, send , replyđây là những từ căn bản hầu như những người dùng email nào cũng biết, nhưng hôm nay Sanny sẽ tập trungvào một vài các từ phức tạp hơn thường hay phải sử dụng khi trao đổi email với đối tác nước ngoài.

Học từ vựng tiếng Anh chủ đề Email

Xem thêm: Đồ Họa Máy Tính Là Gì ? Kỹ Thuật Mà Dân Thiết Kế Đồ Họa Hay Dùng

Từ đầu tiên Attach đây là một động từ có nghĩa là “đính kèm”, từ phái sinh của nó là danh từ Attachment và phân từ hai Attached, hai từ này rất phổ biến khi chúng ta giao dịch email với đối tác cụ thể là trong hai ví dụ sau:I’m emailing the document you’ve asked for. Please refer to the attachment. – Mình gửi cho bạn tài liệu mà bạn yêu cầu. Bạn hãy xem ở phần tài liệu đính kèm.Trong ví dụ này email được sử dụng như là một động từ và attachment là một danh từ.Please see the attached document you’ve asked for. – Hãy xem ở trong tài liệu đính kèm mà bạn đã yêu cầu nhé!Ở ví dụ này có hai điểm cần phải lưu ý điểm thứ nhất là từ Attached trong cụm từ “attached document” đây là một phân từ hai hay còn được gọi là phân từ quá khứ được chia ở dạng bị động, từ này đóng vai trò như là một tình từ bổ nghĩa cho danh từ document đứng ngay sau nó, điểm thứ hai đó là cách đọc của phân từ attached bởi vì trường hợp này nó có thêm đuôi “ed” và cách đọc là /t/.Các ký kiệu email trong tiếng AnhHai từ tiếp theo đó là: soft copy, hard copy. Từ copy ở đây không phải là động từ sao chép mà là “bản”, soft copy – bản mềm (các tài liệu có thể gửi qua email), hard copy – bản cứng (những tài liệu có thể cầm được). Hai từ này có thể được sử dụng trong câu như sau:If you wish, I will email you the soft copy of the file; or otherwise, I will post the hard copy over.Để kết thúc chủ đề hôm nay chúng ta có sẽ tiếp tục với hai cụm từ mới nữa đó là: CC và BCC. Chúng ta dùng CC khi đang gửi email cho một người và đồng thời muốn gửi email cho một hay nhiều người khác, còn nếu trong trường hợp các bạn muốn ẩn địa chỉ email của những người mà mình gửi đi thì ta dùng BCC. Cụm từ CC và BCC có thể được sử dụng với tư cách là một động từ ở trong câu ví dụ:Please don’t forget to CC the email to me! – Bạn đừng quên CC email cho mình nhé!Chúng còn có thể sử dụng dưới dạng động từ quá khứ ở trong câu ví dụ:The email was cc’ed to me yesterday. – Cái email đó được CC cho mình ngày hôm qua.Công ty dịch thuật Việt Uy Tín hy vọng bạn sẽ thích bài học này, bài học do nhómdịch công chứngtiếng Anh sưu tầm. Xin chào, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề kế tiếp!!!

Tham Khảo Thêm:  Bật mí cách thay đổi biệt danh trên Messenger

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP