Giải thích khái niệm phép so sánh là gì, tác dụng của phép so sánh, các kiểu so sánh, các biện pháp so sánh được sử dụng phổ biến.
So sánh là gì? Đây là một trong những biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất. Phép so sánh xuất hiện với tần suất thường xuyên không chỉ ở các tác phẩm văn học mà trong cả các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, các câu ca dao tục ngữ… Cùng tìm hiểu rõ hơn về khái niệm, cách, nhận biết, cấu tạo và các kiểu so sánh trong bài viết này nhé.
Khái niệm so sánh là gì?
Theo định nghĩa được Sách Giáo khoa Ngữ văn 6 đưa ra, biện pháp tu từ so sánh được dùng để đối chiếu giữa hai sự vật, sự việc khác nhau về tính chất nhưng lại có điểm tương đồng ở một khía cạnh nào đó. Từ đó giúp tăng cường sức gợi hình và gợi cảm trong quá trình diễn đạt.
Ví dụ: Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
Ở đây, thân phận người phụ nữ được ví như “tấm lụa đào”, đẹp đẽ nhưng cũng vô cùng mong manh vô định.
Tác dụng của phép so sánh
- Giúp nêu bật một khía cạnh, đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc trong mỗi trường hợp cụ thể khác nhau
- Tăng tính sinh động, hấp dẫn cho cách diễn đạt và hiện tượng, sự vật, hình ảnh
- Giúp người đọc và người nghe có thể hình dung, liên tưởng một cách dễ dàng sự vật, sự việc được đề cập đến. Bởi đặc trưng của phép so sánh là lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng, cái không cụ thể, vô hình…
- Khiến cho câu văn, câu thơ, cách diễn đạt trở nên bay bổng và thú vị hơn, tránh được sự nhàm chán trong cách diễn đạt
Các dấu hiệu nhận biết phép so sánh là gì?
- Dấu hiệu nhận biết phép so sánh trong câu văn được thể hiện ở từ so sánh. Bao gồm các từ giống như, ví như, là, như…
- Nhận biết phép so sánh còn có thể dựa vào nội dung của câu nói. Nếu nội dung câu văn, câu thơ… thể hiện, so sánh sự tương đồng của 2 sự vật, sự việc thì đó là phép so sánh.
Cấu tạo của phép so sánh là gì?
Một phép so sánh thông thường sẽ có cấu tạo là:
- Vế A: tên của sự vật, sự việc, con người được so sánh
- Vế B: tên của sự vật, sự việc, con người được sử dụng để so sánh với vế A
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ so sánh
Ví dụ: Mặt đỏ như gấc. Vế A là “mặt”, từ so sánh là “như”, từ chỉ phương diện so sánh là “đỏ”, vế B là “gấc”
Tuy nhiên vẫn có một số phép so sánh với cấu tạo không đầy đủ hoặc không tuân theo quy tắc trên. Cụ thể có các trường hợp sau:
- Từ so sánh và phương diện so sánh bị lược bỏ, ví dụ :”Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh”.
- Từ chỉ phương diện so sánh bị lược bỏ, ví dụ: “Anh em như thể tay chân”. Trong câu ca dao này, vế A là “anh em”, từ ngữ so sánh là “như thể”, còn vế B là “tay chân”. Còn từ chỉ phương diện so sánh không được nêu rõ.
- Đảo từ so sánh và vế B lên đầu, ví dụ :” Như chiếc đảo bốn bề chao mặt sóng/ Hồn tôi vang tiếng vọng của hai miền”
Có những kiểu so sánh nào?
So sánh ngang bằng
Định nghĩa: Kiểu so sánh này được sử dụng để so sánh đối chiếu hai hiện tượng, sự vật, sự việc có điểm chung với nhau. Không những vậy còn giúp hình ảnh hóa hoặc cụ thể hóa các đặc điểm, bộ phận của sự vật, sự việc được so sánh nhằm giúp người đọc, người nghe có sự liên tưởng hình dung dễ dàng hơn.
Các từ so sánh dùng cho kiểu so sánh ngang bằng: Giống, như, tựa như, y như, là…
Ví dụ:
“Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh như tranh họa đồ”
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”
So sánh hơn kém
Phép so sánh này được dùng để đối chiếu giữa hai sự vật, sự việc và đặt chúng trong mối quan hệ hơn kém. Từ đó giúp làm nổi bật đặc điểm của sự vật, sự việc còn lại.
Ta có thể dễ dàng chuyển đổi từ biện pháp so sánh ngang bằng thành so sánh hơn kém bằng cách thay thế bằng các từ như chẳng, chưa, không, hơn…
Ví dụ:
“Áo rách khéo vá hơn lành vụng may”
Các biện pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất
So sánh giữa hai sự vật với nhau
Kiểu so sánh này được sử dụng vô cùng rộng rãi, dựa trên khía cạnh tương đồng, điểm chung giữa hai sự vật để đối chiếu so sánh chúng với nhau.
Ví dụ:
Bầu trời tối đen như mực
Cây gạo như một tháp đèn khổng lồ
So sánh giữa vật với người, người với vật
Kiểu so sánh này dựa trên điểm chung của phẩm chất, đặc điểm của người với một sự vật nào đó để so sánh đối chiếu. Từ đó giúp nêu bật phẩm chất, đặc điểm của người được so sánh.
Ví dụ:
“Trẻ em như búp trên cành”
Cây tre giản dị thanh cao như con người Việt Nam
So sánh giữa hai âm thanh với nhau
Phép so sánh này đối chiếu hai đặc điểm của hai âm thanh với nhau để giúp nêu bật đặc điểm, phẩm chất của sự vật được đem ra so sánh.
Ví dụ: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa”
So sánh giữa hai hoạt động với nhau
Đây là kiểu so sánh thường gặp trong kho tàng ca dao, tục ngữ. Có tác dụng cường điệu hóa hiện tượng hoặc sự vật được so sánh.
Ví dụ:
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”
Biện pháp tu từ so sánh biến hóa vô cùng đa dạng tùy từng ngữ cảnh và văn phong của mỗi người. Mong rằng qua bài viết này các em đã hiểu được so sánh là gì và nắm được những kiến thức cơ bản nhất về phép so sánh. Từ đó có thể dễ dàng nhận diện biện pháp tu từ này và vận dụng nó thật tốt.
- Xem thêm: Nhân hóa là gì? Các hình thức nhân hóa và ví dụ minh họa
Thuật Ngữ –
-
Nhân hóa là gì? Các hình thức nhân hóa và ví dụ minh họa
-
Ẩn dụ là gì? Các hình thức ẩn dụ và ví dụ minh họa