Provide đi với giới từ gì? Những cấu trúc với Provide bạn không thể bỏ qua

Provide” là một từ đa nghĩa trong tiếng Anh, đặc biệt là khi kết hợp với các giới từ khác nhau nghĩa của nó cũng sẽ thay đổi. Vậy bạn đã biết provide đi với giới từ gì chưa? Nghĩa của những cụm từ đó là gì? Tất cả các thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này. Hãy cùng FLYER khám phá ngay nhé!

1. Provide là gì?

Theo từ điển Cambridge, “provide” là một ngoại động từ mang nghĩa “cung cấp, đưa ra, cung ứng…” cái gì đó – đây cũng là nghĩa phổ biến, và thường xuyên được sử dụng nhất.

Phiên âm của “provide” là: /prəˈvaɪd/

Ví dụ:

  • My family always provides me with both physical and emotional support.

Gia đình luôn luôn ủng hộ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần.

  • Each year, homeless are provided with a different amount of money, facilities, and food by the government.

Mỗi năm, những người vô gia cư được chính phủ cung cấp một khoản tiền hỗ trợ, cơ sở vật chất và các loại thực phẩm khác nhau.

Trong nhiều trường hợp khác “provide” còn mang nghĩa là “khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại”.

Ví dụ:

  • The project provides a chance for our class to work together. (Dự án này tạo ra cơ hội cho lớp chúng ta được làm việc cùng với nhau)
  • The novel provides new ideas for people who are working in the film industry. (Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người đang hoạt động trong ngành công nghiệp phim)

Ngoài ra, trong các văn bản pháp lý, hành chính “provide” được dịch thành “quy định”.

Ví dụ:

  • The announcement provided for the immediate actions on political problems. (Thông báo đã đưa ra các hành động tức thời đối với các vấn đề về chính trị)
  • Their contract provides that the employees will receive salary on the 5th day of the month. (Hợp đồng của họ quy định rằng nhân viên sẽ được nhận lương vào ngày mùng 5 của tháng)
Provide là gì?

2. Provide đi với giới từ gì?

Như đã nói ở trên, “provide” có thể đi với rất nhiều giới từ và mỗi trường hợp lại mang nghĩa khác nhau. Dưới đây FLYER xin được giới thiệu những cụm từ hay gặp nhất của “provide”.

Tham Khảo Thêm:  Cách Dùng Giới Từ AT, ON, IN Để Chỉ Nơi Bạn Sống

2.1. Cấu trúc Provide + with

Cấu trúc này được sử dụng với nghĩa “cung cấp cho ai cái gì đó”

Công thức:

S + provide + somebody + with + something

Ví dụ:

  • Please provide me with the documents related to the lawsuit yesterday.(Làm ơn cung cấp cho tôi tài liệu liên quan đến vụ kiện hôm qua)
  • Our company can provide customers with a first-class service.(Công ty chúng tôi có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất)

2.2. Cấu trúc Provide + for

Cấu trúc này mang nghĩa “chu cấp/ chăm sóc cho ai” (để duy trì cuộc sống)

Công thức:

S + provide + something + for + something/ somebody

Ví dụ:

  • In a large family, the parents cannot earn enough money to provide for their offspring.(Ở một gia đình đông người, cha mẹ không thể nào kiếm được đủ tiền để cung cấp cho tất cả các con)
  • The old woman has to provide for her orphan nephew.

Bà lão phải chu cấp cho đứa cháu mồ côi của mình.

2.3. Cấu trúc Provide + to

Cấu trúc này có nghĩa “cung cấp thứ gì đó tới cho người nào đó”.

Cấu trúc:

S + provide (+ something) + to + somebody

Ví dụ:

  • The water-supply of the city was too old and shabby to provide to all people who live there.

Hệ thống cấp nước của thành phố này đã quá cũ đến nỗi không thể cung cấp cho tất cả người dân sống ở đó.

  • Could you provide something to verify your identity?

Bạn có thể cung cấp gì đó để xác minh thân phận của bạn không?

Provide đi với giới từ gì?

2.4. Cấu trúc Provide + by

Đây thực chất là cấu trúc bị động, và nó mang nghĩa là “cái gì được cung cấp bởi ai hoặc cái gì đó”.

Cấu trúc:

S +be + provided + by + something/ somebody

Ví dụ:

  • Trang received scholarship money provided by a charitable trust.

Trang đã nhận được tiền học bổng do tổ chức từ thiện cấp.

  • All the information is provided by our customer services department.

Tất cả thông tin được cung cấp bởi bộ phận dịch vụ khách hàng của chúng tôi.

2.5. Cấu trúc Provide + against

Cấu trúc này có nghĩa “ai đó dự phòng, chuẩn bị đầy đủ”.

Cấu trúc:

S + provide + against + something

Ví dụ:

  • There are several circumstances that human beings can’t provide against.

Có rất nhiều tình huống mà con người không thể dự phòng được.

  • The government always has to provide against unemployment,

Chính phủ phải luôn đề phòng nạn thất nghiệp.

3. Cấu trúc Provide đi kèm mệnh đề

3.1. Provided that

“Provided that” là một cụm từ có nghĩa là “nếu như, trong trường hợp mà, miễn là”, nó giữ chức năng làm liên từ của hai mệnh đề.

Tham Khảo Thêm:  Bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào? Hình thức bán hàng này có tác động tích cực

Cấu trúc:

Provided that + mệnh đề phụ, mệnh đề chính

hoặc

Mệnh đề chính + provided that + mệnh đề phụ.

Ví dụ:

  • I’m prepared to accept Harry’s answer, provided that he will accept it too.

Tôi sẵn sàng chấp nhận câu trả lời của Harry, miễn là anh ta cũng chấp nhận.

  • Death was avoidable provided that appropriate medical treatment could be given in time.

Có thể tránh được cái chết miễn là có cách trị bệnh thích hợp và kịp thời.

Cấu trúc Provide phổ biến

3.2. Providing that

Thực ra, “providing that” cũng có nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn giống với “provided that”. Điểm khác biệt duy nhất là “provided that” thường dùng trong văn viết, văn cảnh trang trọng, còn “providing that” phổ biến hơn trong văn nói.

Ví dụ:

  • I will agree to go with you providing that my expenses are paid

Tôi sẽ đồng ý đi cùng cậu với điều kiện là được trả các chi phí.

  • You can camp over here providing that you leave no mess.

Bạn có thể cắm trại ở đây với điều kiện là bạn không được làm chỗ này lộn xộn.

Ngoài ra, chúng ta còn có thể lược bớt thành “providing” hoặc “provided”, nghĩa và cách dùng vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

  • Provided you pay me back by next week, I’ll lend you the money.

Tôi sẽ cho anh mượn tiền với điều kiện là tuần sau anh phải trả lại tiền cho tôi.

  • He can get a senior citizen’s reduction providing he has got a railcard.

Anh ấy có thể nhận được sự giảm giá với tư cách là một công dân cao cấp miễn là anh ấy có thẻ đường sắt.

Bài tập về “provide”

4. Bài tập

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ (to, with, for…) hoặc “that” thích hợp vào chỗ trống

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi:

  1. He will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

=> Provided that______________________________________________

  1. If the weather is not favorable, our crops this year will unsurely flourish.

=> Provided that______________________________________________

  1. If Mary studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

=> Provided that______________________________________________

  1. I will answer only if she calls me first.

=> Providing that______________________________________________

  1. If Mark drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

=> Providing that______________________________________________

  1. If there’s a suitable train, we’ll be there at about 8 am.
Tham Khảo Thêm:  Cách chèn văn bản vào Powerpoint cho mọi phiên bản

=> Provided that______________________________________________

  1. In case the boat leaves on time, we should reach France by morning.

=> Providing that_____________________________________________

  1. If we get good weather, it will be a successful concert.

=> Provided_________________________________________________

  1. You are allowed to go as long as you let us know when you come.

=> Providing that______________________________________________

  1. You can borrow my car so long as you don’t drive too fast.

=> Provided that______________________________________________

4.2. Đáp án tham khảo

Bài tập 2:

  1. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  2. Provided that the weather is not favorable, our crops this year will unsurely flourish.
  3. Provided that Mary studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
  4. Providing that she calls me first, I’ll answer.
  5. Providing that Mark drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.
  6. Provided that there’s a suitable train, we’ll be there at about 8 am.
  7. Providing that the boat leaves on time, we should reach France by morning.
  8. Provided we get good weather, it will be a successful concert.
  9. Providing that you let us know when you come, you are allowed to go.
  10. Provided that you don’t drive too fast, you can borrow my car

5. Tổng kết

Cấu trúc “provide” mặc dùng không khó nhưng rất dễ gây nhầm lẫn vì tính đa dạng và biến đổi của nó. Vì vậy, để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này, chúng ta có thể ghi chép lại và ôn tập lại thường xuyên nhé.

Để làm thêm các bài ôn luyện liên quan đến cấu trúc câu có “provide” bạn có thể tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản và nhanh chóng, các bạn sẽ có thể sở hữu một kho đề thi, bài tập phong phú ở nhiều cấp độ do chính FLYER biên soạn và liên tục cập nhật. Ngoài ra, thiết kế mô phỏng game bắt mắt “chưa từng có” trên ứng dụng sẽ giúp bạn có khoảng thời gian học tập hiệu quả mà không kém phần thú vị, cùng khám phá ngay nào!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm

  • Quá khứ phân từ: Khái niệm, cách dùng và cách phân biệt với hiện tại phân từ đầy đủ nhất
  • Thì hiện tại hoàn thành: Trọn bộ khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng CHI TIẾT nhất
  • Thì hiện tại tiếp diễn: Tổng hợp đầy đủ nhất lý thuyết và bài tập thực hành (từ cơ bản đến nâng cao)

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP