Tổng hợp cấu trúc hope thường gặp – Hope to V hay Ving?

Tổng hợp cấu trúc hope thường gặp – Hope to V hay Ving?

“Hope” là một từ phổ biến và rất thường gặp trong các bài thi cũng như tình huống giao tiếp thường ngày. Nhưng hope to V hay Ving vẫn là thắc mắc của nhiều người học tiếng Anh. Và nếu bạn vẫn còn băn khoăn về nội dung này thì ngay bây giờ hãy cùng IZONE tìm hiểu nhé!

Hope là gì?

Hope

UK: /həʊp/

US: /həʊp/

Hope mang ý nghĩa hy vọng, kỳ vọng về một điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra.

Ví dụ: I hope to achieve my dreams and make a positive impact on the world. (Tôi hy vọng đạt được ước mơ của mình và tạo ra những ảnh hưởng tích cực đến thế giới.)

hope to v hay ving

Cách dùng và cấu trúc hope

Cấu trúc cơ bản của hope

Có 2 cấu trúc chung của hope:

S + hope (that) + S + V

S + hope + to V

Để trả lời cho tình huống trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:

  • I hope so. (Tôi hy vọng là như vậy.)
  • I hope not. (Tôi hy vọng là không như vậy.)

Ví dụ:

  • She hopes that they arrive on time for the meeting. (Cô ấy hy vọng họ đến buổi họp đúng giờ.)
  • He hopes to learn a new language and expand his horizons. (Anh ấy hy vọng sẽ học một ngôn ngữ mới và mở rộng tầm nhìn của mình.)

Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong hiện tại

Cấu trúc:

S + hope (that) + S + V(s/es)

S + hope (that) + S + am/ is/ are + V-ing

Cách dùng: Cấu trúc hope với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả hy vọng, mong muốn, kỳ vọng trong hiện tại.

Tham Khảo Thêm:  Một số biện pháp quan trọng phòng bệnh cho vật nuôi

Ví dụ:

  • I hope that she finds happiness in her new job. (Tôi hy vọng cô ấy tìm thấy niềm vui trong công việc mới.)
  • We hope that we are improving our skills with every practice session. (Chúng tôi hy vọng rằng chúng tôi đang cải thiện các kỹ năng của mình qua mỗi buổi thực hành.)

hope to v hay ving

Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong tương lai

Cấu trúc:

S + hope (that) + S + V(s/es)

S + hope (that) + S + will + V

S + hope (that) + S + can + V

S + hope + to V (Chủ ngữ 2 vế câu phải giống nhau)

Cách dùng: Khi nói về hy vọng, mong muốn trong tương lai, chúng ta sử dụng hope với thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. Với hai cấu trúc này nghĩa của câu không thay đổi. Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng động từ khuyết thiếu “can” để diễn tả hy vọng trong tương lai.

Ví dụ:

  • We hope that the weather clears up for our outdoor event. (Chúng tôi hy vọng rằng thời tiết sẽ quang đãng cho sự kiện ngoài trời của chúng tôi.)
  • He hopes that his hard work will pay off in the upcoming exams. (Anh ấy hy vọng rằng sự chăm chỉ của mình sẽ được đền đáp trong các kỳ thi sắp tới.)
  • They hope that they can travel to Europe next summer. (Họ hy vọng rằng họ có thể du lịch Châu Âu vào mùa hè tới.)
  • They hope to win the championship and bring glory to their team. = They hope that they win the championship and bring glory to their team. (Họ hy vọng sẽ giành chức vô địch và mang về vinh quang cho đội của mình.)

Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong quá khứ

Cấu trúc:

S + hope (that) + S + V-ed (Nếu sự việc không rõ kết quả)

S + hoped (that) + S + V-ed (Nếu đã biết kết quả)

S + hope (that) + S + have V(pII)

Cách dùng: Cấu trúc trên được sử dụng khi muốn diễn tả mong muốn điều gì đã diễn ra trong quá khứ. Chúng ta sử dụng động từ hope với thì quá khứ đơn khi sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ kết quả. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành nếu như điều đó có liên quan tới hiện tại.

Tham Khảo Thêm:  Top 33+ Các Kí Hiệu Trong Toán Học Đầy Đủ Và Chi Tiết

Ví dụ:

  • We hope that they received the package we sent them. (Chúng tôi hy vọng rằng họ đã nhận được gói hàng mà chúng tôi đã gửi cho họ.) – Chúng tôi không rõ họ đã nhận được gói hàng chưa.
  • She hoped that they liked the surprise she had planned for them. (Cô ấy đã hy vọng rằng họ thích điều bất ngờ mà cô đã lên kế hoạch cho họ.) – Nhưng thực tế họ không thích điều bất ngờ mà cô ấy đã lên kế hoạch.
  • She hopes that they have understood the importance of recycling. (Cô hy vọng rằng họ đã hiểu tầm quan trọng của việc tái chế.)

Hope to V hay Ving?

Đối với thắc mắc hope to V hay Ving, qua các cấu trúc và ví dụ trên có thể thấy được hope thường đi với to V.

  • Ví dụ: They hope to achieve financial independence and live a comfortable life. (Họ hy vọng đạt được sự độc lập về tài chính và sống một cuộc sống thoải mái.)

Hope đi với giới từ gì?

Trong thực tế, hope thường đi với các giới từ against, for và of với các nghĩa như sau:

  • Hope against: hy vọng hão huyền, kỳ vọng về điều không bao giờ xảy ra.

Ví dụ: She hoped against hope that her lost wallet would miraculously turn up. (Cô hy vọng rằng chiếc ví bị mất của mình sẽ xuất hiện một cách thần kỳ.)

  • Hope for: thể hiện mong muốn cho điều gì.

Ví dụ: We have hope for a peaceful resolution to the ongoing conflict. (Chúng tôi có hy vọng về một giải pháp hòa bình cho cuộc xung đột đang diễn ra.)

  • Hope of: thể hiện mong muốn làm được điều gì.
Tham Khảo Thêm:  Năng lượng tái tạo là gì? Chúng gồm có những dạng nào?

Ví dụ: He embarked on a journey with the hope of discovering new lands. (Anh bắt đầu cuộc hành trình với hy vọng khám phá những vùng đất mới.)

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hope

Từ đồng nghĩa với hopeTừ trái nghĩa với hopedreamdespairaimhopelessnessambition distrustlook forwarddoubtsurmisepessimismbeliefdisbelieflustforsake

>>> Tham khảo thêm: Cách dùng và cấu trúc seem thường dùng – Seem to v hay ving?

Bài tập

Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

  1. She ________ that they ________ on time for the meeting.
  1. hopes – arrive
  2. hope – arrives
  3. hope – arrive
  4. hoped – arrive
  1. We hope ________ a family and create beautiful memories together.
  1. started
  2. starting
  3. to start
  4. starts
  1. She ________ that they ________ the gift she gave them.
  1. hopes – likes
  2. hopes – liked
  3. hope – like
  4. hoped – likes
  1. They ________ that their favorite band ________ a new album soon.
  1. hope – released
  2. hope – release
  3. hoped – released
  4. hope – will release
  1. The team ________ that they ________the game with their exceptional performance.
  1. hopes – win
  2. hoped – are winning
  3. hopes – are winning
  4. hope – will win
  1. She ________ that she ________ a difference in the lives of her students.
  1. hopes – is making
  2. hopes – maked
  3. hope – makes
  4. hoped – is making
  1. We ________ that the traffic ________ before we reach the airport.
  1. hoped – cleared up
  2. hope – can clear up
  3. hope – will clear up
  4. hope – is clearing up
  1. They expressed hope ________ a breakthrough in scientific research that could revolutionize the industry.
  1. of
  2. against
  3. in
  4. for
  1. Despite the devastating news, she continued to hope ________ hope for a miracle.
  1. of
  2. against
  3. in
  4. for
  1. The team trained tirelessly with the hope ________ winning the championship.
  1. of
  2. against
  3. in
  4. for

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP