Sau "By" dùng gì, cách dùng "By" trong Tiếng Anh

Sau "By" dùng gì, cách dùng "By" trong Tiếng Anh

“By” là một từ rất phổ biến trong tiếng anh, bạn có thể gặp nó hàng ngày. Nhưng bạn đã nắm được hết cách sử dụng của từ “by” chưa? Hôm nay,”Studytienganh” sẽ giúp các bạn biết sau “by” sẽ dùng gì và cách dùng “by” trong tiếng anh. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé.

1. Sau “by” dùng gì

sau by dùng gì Hình ảnh minh họa cho cách sử dụng “by” trong tiếng anh

a. By + place:

– Khi sau “by” là một vị trí, địa điểm thì “by” có nghĩa là bên cạnh, gần, ở cạnh, …

Ví dụ:

  • My grandparents’ house is by a lake.

  • Nhà của ông bà tôi ở bên một cái hồ.

  • I live by a shopping mall.

  • Tôi sống gần một cái trung tâm mua sắm.

b. By + means of transport

– Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói bạn di chuyển bằng phương tiện gì.

Ví dụ:

  • I go to school by motorbike.

  • Tôi đi học bằng xe máy.

  • My father goes to work by car.

  • Bố của tôi đi làm bằng ô tô.

  • I am going to return to Hanoi by train.

  • Tôi định quay về Hà Nội bằng tàu.

c. By + method of communication

– Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói đến phương thức, cách thức bạn giao tiếp.

Ví dụ:

  • Could you confirm the order by email?

  • Bạn có thể xác nhận đơn đặt hàng qua email không?

  • Don’t worry, I will send you the results by post.

  • Đừng lo, tôi sẽ gửi kết quả cho bạn qua đường bưu điện.

d. By + method of payment

– Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói đến phương thức bạn thanh toán, ví dụ như thẻ ngân hàng hay tấm séc.

Tham Khảo Thêm: 

Ví dụ:

  • Can I pay my bill by credit card?

  • Liệu tôi có thể trả hóa đơn bằng thẻ tín dụng được không?

Chú ý: Với tiền mặt, ta không dùng “by cash” mà phải dùng là “in cash”.

e. By và dạng bị động

– Trong câu bị động, “by” sẽ thể hiện được ai là người đã gây ra hành động.

Ví dụ:

  • Those shoes are cleaned by my mother.

  • Đôi giày đó đã được mẹ tôi giặt sạch.

  • My room has just been tidied up by my brother.

  • Phòng tôi vừa được anh trai dọn dẹp.

f. By + myself/yourself/ourselves/themselves/himself/herself

– Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện ai đó tự mình làm gì.

Ví dụ:

  • I can do my homework by myself.

  • Tôi có thể tự làm bài tập về nhà một mình.

  • She made the cake by herself.

  • Cô ấy đã tự tay làm bánh.

g. By + V-ing

– Cấu trúc này được sử dụng để nói đến cách làm của một việc nào đó.

Ví dụ:

  • You can enter the room by pressing the button.

  • Bạn có thể vào phòng bằng cách nhấn nút.

  • You can pass the exam by studying hard.

  • Bạn có thể vượt qua kì thi bằng cách học chăm chỉ.

h. By + time expression

– Cấu trúc này được sử dụng với nghĩa là trước, hoặc tại một thời điểm cụ thể.

Ví dụ:

  • You have to complete the assignment by 1 p.m.

  • Bạn phải hoàn thành bài tập trước 1h chiều.

  • The students must be in the class by 7 a.m.

  • Học sinh phải có mặt trong lớp trước 7h sáng.

Tham Khảo Thêm:  Khối u ác tính là gì? Khối u ác tính có chữa được không?

2. Các cụm từ đặc biệt chứa “by”

cách sử dụng của Hình ảnh minh họa với cụm từ chứa “By”

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

by the same token

được sử dụng để nói rằng điều gì đó bạn sắp nói cũng đúng, vì những lý do vừa được nói

  • If you don’t exercise, you easily gain weight. By the same token, if you expend more energy, you will keep in shape.

  • Nếu bạn không tập thể dục, bạn sẽ dễ dàng tăng cân. Tương tự, nếu bạn tiêu hao nhiều năng lượng hơn, bạn sẽ giữ được vóc dáng.

by chance

Một điều tình cờ xảy ra không do ai lên kế hoạch

  • Yesterday I met her by chance in the supermarket.

  • Hôm qua tôi tình cờ gặp cô ấy trong siêu thị.

by and by

sau một khoảng thời gian ngắn

  • By and by you will get used to the fast pace of life in Hanoi.

  • Sau một khoảng thời gian ngắn bạn sẽ quen với nhịp sống nhanh ở Hà Nội.

by all means

được sử dụng để nói sự cho phép

  • If you want to borrow my car, by all means do.

  • Nếu bạn muốn mượn xe của tôi, cứ dùng đi.

by and large

nhìn chung

  • By and large, I often confide in my friends.

  • Nói chung, tôi thường tâm sự với bạn bè.

by definition

vì bản chất của ai đó, vật gì đó

  • Shark feeders are, by definition, risk takers.

  • Những người cho cá mập ăn bản chất là nghề có nhiều rủi ro.

Tham Khảo Thêm:  Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định - Vị nguyên soái của dân

by appointment

chỉ xảy ra khi một sự sắp xếp đặc biệt đã được thực hiện để ai đó làm việc gì đó hoặc gặp ai đó.

  • They can see each other by appointment only

  • Họ chỉ có thể gặp nhau khi hẹn trước

by far

hơn hẳn

  • Daniel is by far the best basketball player in the team.

  • Daniel là cầu thủ bóng rổ giỏi nhất trong đội.

by a whisker

bởi một số lượng rất nhỏ

  • Amy raced against the USA and she won by a whisker.

  • Amy đã chạy đua với Hoa Kỳ và cô ấy đã chiến thắng bởi hơn một chút.

by hand

bởi một người, không phải một máy móc

  • This pair of shoes is made by hand in China.

  • Đôi giày này được làm bằng tay ở Trung Quốc.

Vậy là trong bài viết này chúng ta vừa tìm hiểu xong sau “by” dùng gì và cách sử dụng “by” trong tiếng anh. “Studytienganh” mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP