Rely đi với giới từ gì? Phân biệt giữa rely on và rely upon

Rely đi với giới từ gì? Phân biệt giữa rely on và rely upon

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt ý nghĩa tin tưởng, dựa vào thứ gì đó ta thường sử dụng động từ “rely”. Vậy rely đi với giới từ gì, cách sử dụng động từ này như thế nào? Bài viết dưới đây của Anh ngữ PEP sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về chủ đề ngữ pháp này.

Rely là gì?

Rely là gì?
Rely là gì?

Rely là động từ khá quen thuộc trong tiếng Anh với ý nghĩa là dựa vào, phụ thuộc vào cái gì đó. Động từ này mang sắc thái tin tưởng tuyệt đối, sẵn sàng phó thác toàn bộ mọi việc đến đối tượng nào đó.

Ví dụ: Lan can rely upon him to do everything. (Lan có thể dựa vào anh ấy để làm được mọi thứ.)

Các từ loại của rely

Từ vựng Ý nghĩa Ví dụ Reliable (adj) Đáng tin cậy This position requires someone who is reliable.

Vị trí này yêu cầu một người đáng tin cậy.

Reliably (adv) Một cách đáng tin, chắc chắn He was reliably informed that the thief had been caught.

Anh ấy được thông báo chắc chắn rằng tên trộm đã bị bắt.

Reliability (n) Sự đáng tin He always tries to show his reliability in his work.

Anh ấy luôn cố gắng thể hiện sự đáng tin cậy trong công việc.

Reliance (n) Sự phụ thuộc She shouldn’t place too much reliance on her parents.

Cô ấy không nên phụ thuộc vào bố mẹ của mình.

Reliant (adj) Phụ thuộc This work is greatly reliant on volunteers.

Công việc này phụ thuộc nhiều vào các tình nguyện viên.

Rely đi với giới từ gì?

Rely đi với giới từ gì?
Rely đi với giới từ gì?

Thực tế, “rely” luôn đi kèm với các giới từ “on” hoặc “upon” trong câu. Các cụm từ này dùng để biểu đạt ý nghĩa chủ ngữ phụ thuộc hay tin tưởng quá mức vào ai, điều gì đó. Các cấu trúc và ví dụ đi kèm sẽ được liệt kê bên dưới đây để bạn tham khảo.

Tham Khảo Thêm:  Không khí là gì? Thành phần của không khí và cách bảo vệ môi trường sống trong lành

Cấu trúc chung: S + rely + on/upon + somebody/something

Ví dụ:

– Tom used to completely rely on his family. (Tom đã từng hoàn toàn dựa dẫm vào gia đình anh ấy.)

– Her family business relies on her alone. (Công việc kinh doanh của gia đình cô chỉ dựa vào cô ấy.)

Ngoài ra, “rely” còn có thể đi cùng với giới từ “in” trong câu với ý nghĩa tin tưởng vào khả năng của ai đó hay một điều gì đó.

Ví dụ: “I rely in my father for support.” (Tôi tin tưởng vào sự hỗ trợ của bố tôi.)

  • Cấu trúc RELY + ON/UPON + FOR

Cấu trúc này dùng để diễn đạt chủ ngữ sẽ phụ thuộc vào ai, cái gì vì điều gì đó.

Cụ thể cấu trúc như sau: S + rely + on/upon + somebody/something + for + something.

Ví dụ: Homeless people rely on volunteers for food. (Những người vô gia cư phụ thuộc vào thực phẩm của tình nguyện viên.)

Bên cạnh đó, cấu trúc này còn được hiểu là nhờ vả ai giúp đỡ điều gì đó.

Ví dụ: I often rely on/upon my mother for good advice. (Tôi thường nhờ mẹ của mình cho tôi lời khuyên tốt.)

  • Cấu trúc RELY + ON/UPON + TO

Rely on là gì? Sau rely on/upon là một động từ nguyên mẫu có “to” sẽ mang ý nghĩa là chủ ngữ phụ thuộc hay nhờ vả ai để làm gì đó.

Cấu trúc: S + rely + on/upon + someone/something + to + V-inf + …

Ví dụ: We rely heavily on/upon machines to do all our work. (Chúng ta phụ thuộc rất nhiều vào máy móc hiện đại để thực hiện công việc.)

>>> Xem thêm bài viết liên quan: Jealous đi với giới từ gì?

  • Cấu trúc RELY + ON/UPON + V-ING

Nếu bạn muốn biểu đạt ý nghĩa chủ ngữ cần hay phụ thuộc vào ai để làm điều gì đó hãy dùng cấu trúc: S + rely + on/upon + someone/something + V-ing + …

Ví dụ: The success of the new job rely on/upon him making an effort. (Sự thành công của công việc mới phụ thuộc việc anh ấy phải nỗ lực.)

Tham Khảo Thêm:  PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG NHÂN VẬT CHÍ PHÈO KHI ĐÓN NHẬN BÁT CHÁO HÀNH CỦA THỊ NỞ

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập: Điền giới từ thích hợp vào ô trống:

  1. You should not rely … anyone to keep your secret.
  2. As babies, we rely completely …. others.
  3. I usually rely … tiktok to brainstorm ideas.
  4. The little girl relied…. her brother to fix broken toys.

Đáp án:

  1. on
  2. on
  3. on
  4. on/upon

Các lưu ý khi sử dụng rely on/ rely upon trong tiếng Anh

Rely on/upon được hiểu theo các nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh câu văn như:

  • Phụ thuộc vào hay cần sự giúp đỡ của ai đó, điều gì đó.
  • Tin tưởng vào ai đó, điều gì đó.

Để phân biệt cách sử dụng rely on và rely upon bạn có thể dựa vào động từ đứng trước hoặc trạng từ trước rely on/upon.

1. Phụ thuộc hay dựa vào cái gì đó

Những động từ, trạng từ đứng trước “rely on/upon” với ý nghĩa chủ ngữ phụ thuộc vào ai hay cái gì đó như:

Loại từ Từ vựng Ý nghĩa Ví dụ Động từ Be forced to Bị ép buộc Plants are forced to rely on humans to achieve high productivity.

Cây trồng cần phải phụ thuộc vào con người để đạt năng suất cao.

Have to phải Newborns have to rely on their parents.

Trẻ sơ sinh phải dựa dẫm vào bố mẹ.

Must Phải People must rely on the law to ensure peace.

Con người phải dựa vào pháp luật để đảm bảo sự hòa bình.

Giới từ Heavily, strongly… Rất nhiều, mạnh mẽ Newborns rely heavily on their parents.

Trẻ sơ sinh phải phụ thuộc rất nhiều vào bố mẹ.

Entirely, solely exclusively, Hoàn toàn, duy nhất This old woman relies entirely on pension money to live on.

Bà lão này phụ thuộc hoàn toàn vào tiền lương hưu để sống.

Increasingly Ngày càng The lazy girl increasingly relies on his family.

Cô bé lười biếng ngày càng ỷ lại vào gia đình mình.

Mainly, largely Chủ yếu, phần lớn Lan mainly rely on Google to search for materials.

Lan chủ yếu dựa vào Google để tìm kiếm tài liệu.

2. Ý nghĩa tin tưởng vào cái gì đó hay ai đó

Bạn có thể dùng các động từ, trạng ngữ đứng trước rely on / upon để thể hiện chủ ngữ đặt niềm tin vào ai hay cái gì.

Tham Khảo Thêm:  Hình cắt và mặt cắt là gì? Ứng dụng trong cuộc sống

Loại từ Từ vựng Nghĩa tiếng Việt Ví dụ Động từ Can or could Có thể You can rely on the director for information.

Bạn có thể tin tưởng vào thông tin từ giám đốc.

Can or could always Luôn có thể You can always rely on what I say.

Bạn luôn có thể luôn tin tưởng vào những gì tôi nói.

Can or could no longer Không thể nữa They can no longer rely on the old policies.

Họ đã không thể tin tưởng vào chính sách cũ.

Trạng từ Safely Một cách an toàn, yên tâm She can safely rely on my guidance.

Cô ấy có thể yên tâm tin tưởng vào sự hướng dẫn của tôi.

Simply Một cách đơn giản She relies simply on her boyfriend.

Cô ấy chỉ đơn giản là tin tưởng vào bạn trai của mình.

Cách diễn đạt đồng nghĩa với rely on và rely upon trong tiếng Anh

Bên cạnh sử dụng rely on/upon thì bạn có thể thay thế bằng các từ cùng nghĩa nhằm tránh lặp từ.

Cụm từ Ý nghĩa Ví dụ Bank on Đặt hy vọng hay trông cậy vào She is banking on your decision.

Cô ấy đang rất trông cậy vào quyết định của bạn.

Depend on Phụ thuộc, tùy thuộc vào The success of this job depends on your effort.

Sự thành công của công việc này phụ thuộc vào nỗ lực của bạn.

Trust Tin tưởng và đặt niềm tin vào She trusts her sister implicitly.

Cô ấy hoàn toàn tin tưởng chị gái của mình.

Be certain about Tin tưởng, chắc chắn hoàn toàn She is strongly certain about her opinion.

Cô ấy cực kỳ chắc chắn về ý kiến của mình

Bài viết trên đây của Anh ngữ PEP đã giải đáp cụ thể chủ đề Rely on đi với giới từ gì đến bạn đọc. Để nắm vững thêm các kiến thức tiếng Anh mới nhất, đừng quên truy cập https://pep.edu.vn đều đặn hàng tuần bạn nhé.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP