Quá khứ của teach – chia động từ bất quy tắc

Quá khứ của teach – chia động từ bất quy tắc

Quá khứ của teach là gì? Teach là động từ bất quy tắc có nghĩa dạy học, hướng dẫn. Động từ bất quy tắc này sẽ thay đổi như thế nào trong một số thì của tiếng anh? dưới đây là cách chia động từ teach và vài ví dụ.

Teach (v): dạy, dạy học

Nguyên thể Động danh từ Phân từ To teach Teaching Taught

A.Cách chia động từ Teach và động từ Teach trong quá khứ:

I. Động từ Teach ở thì hiện tại đơn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Teach Teaches

Ex: Ly teaches at their local school.

(Ly dạy học ở trường địa phương của họ).

II. Động từ Teach ở thì hiện tại tiếp diễn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am teaching (I)

Are teaching (You/We/They/Nsố nhiều)

Is teaching

Ex: I am teaching my students at school.

(Tôi đang dạy học sinh ở trường).

III. Động từ Teach ở thì quá khứ đơn:

Đối với động từ Teach ở quá khứ (quá khứ của teach) ta chỉ cần chia động từ teach sang dạng quá khứ mà không cần quan tâm đến ngôi của chủ ngữ chính trong câu.

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia taught

Ex: – Minh taught me English 2 years ago.

(Minh đã dạy tôi Tiếng Anh 2 năm trước).

-Jun taught his children very hard.

(Jun đã dạy những đứa trẻ của anh ấy rất chăm chỉ).

-My father taught me to drive.

(Bố tôi đã dạy tôi lái xe).

Tham Khảo Thêm:  Bột đá vôi có tan trong nước không?

IV. Động từ Teach ở thì quá khứ tiếp diễn:

Ngôi You/We/They/Nsố nhiều I/She/He/It/Nsố ít Cách chia Were teaching Was teaching

Ex: She was teaching here at 8 a.m yesterday.

(Cô ấy đã đang dạy học ở đây lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua).

V. Động từ Teach ở thì hiện tại hoàn thành:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have taught Has taught

Ex: Yen has taught her cat some clever tricks for 2 hours.

(Yến dạy con mèo của cô ấy một số trò khéo khoảng 2 giờ).

VI. Động từ Teach ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have been teaching Has been teaching

Ex: I have been teaching there since 3 years.

(Tôi dạy ở đó liên tục 3 năm).

VII. Động từ Teach ở thì quá khứ hoàn thành:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had taught

Ex: Mai had taught her boyfriend a lesson before he forgot.

(Mai đã dạy bạn trai cô ấy một bài học trước khi anh ấy quên).

VIII. Động từ Teach ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had been teaching

Ex: They had been teaching me to clean this house before you came back.

(Họ vẫn đang dạy tôi dọn dẹp ngôi nhà này trước khi bạn quay lại).

IX. Động từ Teach ở thì tương lai đơn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will teach

Ex: I will teach her to call a liar.

(Tôi sẽ dạy cho cô ấy vì gọi tôi là người nói dối).

Tham Khảo Thêm:  Trồng rừng, nghề cần sự kiên nhẫn

X. Động từ Teach ở thì tương lai gần:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am going to teach (I)

Are going to teach (You/We/They/Nsố nhiều)

Is going to teach

Ex: She is going to teach at school with this children tomorrow.

(Cô ấy sẽ dạy học ở trường cùng lũ trẻ này ngày mai).

XI. Động từ Teach ở thì tương lai tiếp diễn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will be teaching

Ex: We will be teaching French when they came tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đang dạy tiếng Pháp khi họ đến ngày mai).

XII. Động từ Teach ở thì tương lai hoàn thành:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have taught

Ex: Gin will have been teaching his son before 7 o’clock this evening.

(Gin sẽ dạy con trai của ông ấy vào trước 7 giờ tối nay).

XIII. Động từ Teach ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have been teaching

Ex: My parents will have taught me to become a good student for 2 months by the end of next week.

(Bố mẹ tôi sẽ dạy tôi trở thành một học sinh giỏi được 2 tháng tính đến thời điểm cuối tuần sau).

B. Lưu ý khi chia động từ Teach:

– Điểm lưu ý với teach đó là khi chia teach dưới dạng phủ định trong một số thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành dùng các trợ động từ do not (don’t), does not (doesn’t), did not (didn’t), have not (haven’t), has not (hasn’t), had not (hadn’t).

Tham Khảo Thêm:  Ẩn dụ là gì? Ví dụ về ẩn dụ

– Đối với việc chia teach khi phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn ta lần lượt sử dụng ngay chính động từ tobe thêm not vào phía sau.

>> Đọc thêm: Quá khứ của Talk cách chia talk ở nhiều thì tiếng anh.

Tiếng Anh –

jun88.com SHBET 68 game bài 123win Shbet Sv388 https://hi88.gs Okvip 777vin key 789win key 8kbet key 79king key i9bet KUBET bong da truc tuyen Xoilac TV hôm nay

sv388

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

Kênh Cakhia TV tructiepbongda hôm nay

TDTC Sky88 SV368 bj88 shbet88 69VN 2up