Nguyên tử khối là gì? Cách nhớ siêu nhanh bảng nguyên tử khối – Hoá học 10 VUIHOC

Nguyên tử khối là gì? Cách nhớ siêu nhanh bảng nguyên tử khối - Hoá học 10 VUIHOC

1. Nguyên tử khối là gì?

1.1. Khái niệm

Khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đvC được gọi là nguyên tử khối. Sẽ có các nguyên tử khối khác nhau giữa các nguyên tố khác nhau.

nguyên tử khối

Khối lượng nguyên tử chính bằng tổng khối lượng của các thành phần tạo nên nguyên tử đó (p, e, n) nhưng vì hạt e có KL quá bé so với tổng KL nên ta coi KL của hạt e = 0. Do đó, khi xét đến KL nguyên tử, ta xem như khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của hạt p và n có ở trong hạt nhân của nguyên tử (m = mp + mn)

VD: Nguyên tử khối của Ag là 108 và nguyên tử khối của Mg là 24

1.2. Đơn vị của nguyên tử khối là gì?

Trong thực tế, khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ bé, nếu tính dựa trên g thì số trị rất nhỏ và khó sử dụng.

VD: KL của 1 nguyên tử C là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (hay có thể viết ngắn lại = 1,9926.10-23g). Do đó, các nhà khoa học đã nghĩ ra một cách khác giúp biểu hiện KL của nguyên tử. Cụ thể, họ đã quy ước rằng lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C để làm đơn vị chung KL cho nguyên tử – đơn vị C, viết tắt là đvC. Nhưng ký hiệu quốc tế để biểu đạt nó lại là “u”. Dựa trên đơn vị này, chúng ta có thể tính KL của một nguyên tử một cách dễ dàng.

1.3. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học đều tồn tại ở dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử xác định. Do vậy, nguyên tử khối của các nguyên tố mà có nhiều đồng vị sẽ được xác định là nguyên tử khối TB của hỗn hợp các đồng vị đó có tính dựa vào tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng. Giả sử là A và B là 2 đồng vị của mẫu A và B. Kí hiệu A và B lần lượt là nguyên tử khối của 2 đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó nguyên tử khối TB, kí hiệu Atb của nguyên tố X là:

Atb = (a.A + b.B)/100

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức THPT và phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc Gia môn Hóa

2. Phân tử khối là gì

Phân tử khối được hiểu là khối lượng của một nguyên tử được tính theo đơn vị carbon (viết tắt là đvC) và đơn vị này được tính bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó. Ví dụ như phân tử khối của khí oxy O2 bằng 16.2 = 32 đvC.

3. Bảng nguyên tử khối chi tiết các nguyên tố

Để các em học sinh dễ dàng tra cứu và tổng hợp các kiến thức bổ ích khác, VUIHOC sẽ chia sẻ lại bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học.

STT

Tên nguyên tố

Ký hiệu hóa học

Nguyên tử khối

1

Hiđro

H

1

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

4

Beri

Be

9

5

Bo

B

11

6

Cacbon

C

12

7

Nitơ

N

14

8

Oxi

O

16

9

Flo

F

19

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

12

Magie

Mg

24

Tham Khảo Thêm:  Những cống hiến vô giá của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh với Báo chí cách mạng Việt Nam

13

Nhôm

Al

27

14

Silic

Si

28

15

Photpho

P

31

16

Lưu huỳnh

S

32

17

Clo

Cl

35,5

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

20

Canxi

Ca

40

21

Scandi

Sc

44.955912(6)

22

Titan

Ti

47,867(1)

23

Vanadi

V

50,9415(1)

24

Crom

Cr

51,9961(6)

25

Mangan

Mn

54,938044

26

Sắt

Fe

55,845

27

Coban

Co

58,933195

28

Niken

Ni

58,6934

29

Đồng

Cu

63,546

30

Kẽm

Zn

65,38

31

Gali

Ga

69,723

32

Gecmani

Ge

72,64

33

Asen

As

74,9216

34

Selen

Se

78.96

35

Brom

Br

79,904

36

Kryton

Kr

83,798

37

Rubidi

Rb

85,4678

38

Stronti

Sr

87,62

39

Yttri

Y

88,90585

40

Zicorni

Zr

91,224

41

Niobi

Nb

92,90638

42

Molypden

Mo

95,95

43

Tecneti

Tc

98

44

Rutheni

Ru

101,07

45

Rhodi

Rh

102,9055

46

Paladi

Pd

106,42

47

Bạc

Ag

107,8682

48

Cadmi

Cd

112,411

49

Indi

In

114,818

50

Thiếc

Sn

118,71

51

Antimon

Sb

121,76

52

Telua

Te

127,6

53

I ốt

I

126,90447

54

Xenon

Xe

131,293

55

Xêsi

Cs

132,90545

56

Bari

Ba

137,327

57

Lantan

La

138,90547

58

Xeri

Cs

140,116

59

Praseodymi

Pr

140,90765

60

Neodymi

Nd

144,242

61

Promethi

Pm

145

62

Samari

Sm

150,36

63

Europi

Eu

151,964

64

Gadolini

Gd

157,25

65

Terbi

Tb

158,92535

66

Dysprosi

Dy

162,5

67

Holmi

Ho

164,93032

68

Erbi

Er

167,259

69

Thuli

Tm

168,93421

70

Ytterbium

Yb

173,04

71

Luteti

Lu

174,967

72

Hafni

Hf

178,49

73

Tantal

Ta

180,94788

74

Wolfram

W

183,84

75

Rheni

Re

186,207

76

Osmi

Os

190,23

77

Iridi

Ir

192,217

78

Platin

Pt

195,084

79

Vàng

Au

196,96657

80

Thủy ngân

Hg

200,59

81

Tali

TI

204,3833

82

Chì

Pb

207,2

83

Bitmut

Bi

208,9804

84

Poloni

Po

209

85

Astatin

At

210

86

Radon

Rn

222

87

Franxi

Fr

223

88

Radi

Ra

226

89

Actini

Ac

227

90

Thori

Th

232,03806

91

Protactini

Pa

231,03588

92

Urani

U

238,02891

93

Neptuni

Np

237,0482

94

Plutoni

Pu

244

95

Americi

Am

243

96

Curi

Cm

247

97

Berkeli

Bk

247

98

Californi

Cf

251

99

Einsteini

Es

252

100

Fermi

Fm

257

101

Mendelevi

Md

258

102

Nobeli

No

259

103

Lawrenci

Lr

262

104

Rutherfordi

Rf

267

105

Dubni

Db

268

106

Seaborgi

Sg

[269]

107

Bohri

Bh

[270]

108

Hassi

Hs

[269]

109

Meitneri

Mt

[278]

110

Darmstadti

Ds

[281]

111

Roentgeni

Rg

[281]

112

Copernixi

Cn

[285]

113

Nihoni

Nh

[286]

114

Flerovi

Fl

[289]

115

Moscovi

Mc

[288]

116

Livermori

Lv

[293]

117

Tennessine

Ts

[294]

118

Oganesson

Og

[294]

Mặc dù có bảng nguyên tử khối nhưng các em cần cố gắng ghi nhớ nguyên tử khối của một số chất thường gặp như Na, Ba, Ca, H, O,… vì các hợp chất này thường xuyên xuất hiện trong bài tập. Điều này sẽ giúp các em tránh mất thời gian trong việc tra cứu nguyên tử khối, tiết kiệm tối đa thời gian để tập trung trong việc tìm phương án cho bài tập

4. Cách tính khối lượng thực của nguyên tử

Có thể giải thích một cách đơn giản  là vì khối lượng nguyên tử tính bằng gam có giá trị rất nhỏ, không tiện trong việc tính toán. Nên người ta quy ước lấy KL nguyên tử C làm đơn vị KL nguyên tử (đvC).

Tuy nhiên, quá trình tính KL bằng g của các nguyên tử không phải là không thực hiện được. Khối lượng tính bằng g đó chính là KL thực của nguyên tử.

Bước 1: Cần ghi nhớ cách quy đổi 1 đvC = 0,166.10-23 (g)

Bước 2: Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố và cố gắng học thuộc bài ca nguyên tử khối Chẳng hạn nguyên tố A có NTK là a, tức A = a.

Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tố A: mA = a . 0,166 . 10-23 = ? (g)

5. Phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khối siêu dễ nhớ

5.1. Học thuộc lòng bằng flashcards

Đây cũng là một phương pháp học tập rất hay, các em có thể ôn luyện hằng ngày và tăng thời gian cho nó bằng cách dùng flashcard.

Tham Khảo Thêm:  Từ láy có vần B – Từ láy có âm đầu là B

5.2. Bài ca nguyên tử khối

Anh hydro là một (1)

Mười hai (12) cột carbon

Nitro mười bốn (14) tròn

Oxi mỏi mòn mười sáu (16)

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên hai ba (23)

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi đành hai bốn (24)

Hai bảy (27) nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành ba hai (32)

Khác người thật là tài

Clo ba lăm rưỡi (35,5)

Kali thích ba chín (39)

Canxi tiếp bốn mươi (40)

Năm lăm (55) mangan cười

Sắt đây rồi năm sáu (56)

Sáu tư (64) đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm sáu lăm (65)

Tám mươi (80) Brom nằm

Xa bạc trăm lẻ tám (108)

Bari lòng buồn chán

Một ba bảy (137) ích chi

Kém người ta còn gì

Hai lẻ bảy (207) bác chì

Thủy ngân hai lẻ một (201)…

6. Một số ứng dụng của bảng nguyên tử khối hay phân tử khối trong các bài tập hóa học

Bảng nguyên tử khối sẽ đem lại cho chúng ta tính ứng dụng rất cao trong bộ môn hóa học, đặc biệt là phần kiến thức của hóa vô cơ. Hầu hết các bài tập hóa học đều phải sử dụng bảng này.

Tìm nguyên tố ở trong hợp chất

Đối với những bước làm quen đầu tiên với bộ môn hóa học, đây là một trong những dạng bài tập phổ biến nhất. Một VD minh họa đơn giản: Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H2SO4 sẽ tạo ra muối với công thức là A2SO4. Tổng phân tử khối của hợp chất này sẽ rơi vào khoảng 160 đvC. Xác định được nguyên tố A là gì. Ta có thể dễ dàng giải đối với các bài toán này như sau:

Dựa vào bảng nguyên tử khối ta có:

Nguyên tử khối của S bằng: 32

Nguyên tử khối của oxy bằng : 16

Theo công thức hợp chất phía trên, ta có A+32+16×4 = 160 => A = 64.

Dựa vào bảng nguyên tử khối thì nguyên tử khối của Đồng được. Vậy nguyên tố đề bài cần tìm chính là đồng (Cu).

Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Đối với các dạng bài tập đơn giản, các em sẽ thường xuyên bắt gặp một số câu hỏi như là xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần so với oxy.

Để làm được bài tập liên quan đến phần này, các em cần ghi nhớ được nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tố với nguyên tử khối gấp 2 lần oxi có nguyên tử khối là 32. Vậy nên ta có thể nhận ra một cách dễ dàng → lưu huỳnh

Các dạng bài tập được nêu ở trên có một trong những dạng đơn giản và cơ bản nhất của hóa học ở bậc trung học. Tuy nhiên, trước khi đi làm việc và tìm hiểu kĩ hơn về hóa, các em cũng cần phải ghi nhớ được các kiến thức cơ bản nhất để có một khởi đầu suôn sẻ và một nền tảng thật vững chắc nhé.

7. Bài tập luyện tập về nguyên tử khối

Câu 1: Một nguyên tử nhôm (kí hiệu là Al) có chứa 13 p, 13 e và 14 n. Hãy xác định KL của một nguyên tử nhôm.

Lời giải

Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2,174.10-23 = 21,74.10-24 g

mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2,345.10-23 = 23,45.10-24 g

me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 g

=> KL 1 nguyên tử nhôm được tính là: mp + mn + me = 21,74.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183 . 10-24 = 45,19 . 10-24 g

Câu 2: Hãy cho biết giữa nguyên tử magie và cacbon thì nguyên tử nào nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Lời giải

Nguyên tử khối của Mg được biết là 24 đvC; nguyên tử khối của C là 12 đvC.

⇒ Nguyên tử Mg nặng hơn C và nặng 2412=2 (lần)

Câu 3: Hãy vẽ cấu trúc của nguyên tử X mà trong hạt nhân của nguyên tử X có chứa 19 p.

Lời giải

Vì nguyên tử có tính chất trung hòa về điện nên ta có số e = số p = 19

Tham Khảo Thêm:  TIẾNG VIỆT 3: BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

=> Lớp 1 có 2 e, lớp 2 có 8 e, lớp 3 có 8 e và lớp 4 có 1 e

Ta có sơ đồ:

Câu 4: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và hãy cho biết nó là nguyên tố nào?

Lời giải

Nguyên tử khối của Nito = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của nguyên tố X = 4 . 14 = 56 (đvC)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

Câu 5: KL tương đối của một phân tử H2O là

Lời giải

KL tương đối của một phân tử H2O = MH2O = 2.1 + 16 = 18 (đvC).

Câu 6: Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử của nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào?

Lời giải

24 đvC là nguyên tử khối của Mg. Đặt nguyên tử khối của X chính bằng M.

Theo đề bài, ta có: 4 . 24 = 3 . M ⇒ M = (4 . 24)/3 = 32 đvC

Vậy X chính là nguyên tố lưu huỳnh (kí hiệu S).

Câu 7: Một hợp chất được tạo thành bởi 2 nguyên tử Oxi liên kết với 1 nguyên tử X. Biết rằng hợp chất này có phân tử khối khối nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a) Tìm phân tử khối hợp chất đó

b) Tìm nguyên tử khối của X và từ đó cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học

Lời giải

Phân tử hidro có công thức hóa học là H2 => MH2 = 2 . 1 = 2 (đvC)

Theo đầu bài:

Hợp chất nặng hơn phân tử H 22 lần.

=> M = 2.22 = 44

1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O tạo ra hợp chất (1X; 2O)

Nên ta có: M = X + 2.16 = X + 32

Mà bên trên chúng ta đã tìm được M = 44

=> X + 32 = 44

=> X = 44 – 32 = 12

Vậy X là nguyên tố cacbon (C)

Câu 8: Đồng có 2 đồng vị là 6329Cu và 6529Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đặt thành phần phần trăm của 6329Cu là x (%)

Suy ra thành phần phần trăm của đồng vị 6529Cu là 1 – x (%)

Ta có

M = 63.x + 65(1-x) = 63,54

63x-65x =63,54-65

-2x = 1,46

x =0,73(%)

⇒ % 6329Cu = 73% và % 6529Cu = 27%

Câu 9: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 3517X và 3717X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị à 11Y và 21Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên tồn tại bao nhiêu loại phân tử XY?

b) Phân tử khối trung bình của phân tử XY bằng bao nhiêu?

Lời giải

a) Số loại phân tử XY có trong tự nhiên là: 35X -1Y, 35X -2Y, 37X -1Y, 37X -2Y

b) Nguyên tử khối TB của X là 75,77.35 + 24,23.37100 = 35,485

Nguyên tử khối TB của X là: 99.2,1 + 0.8.2100 = 1,008

Phân tử khối TB của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493 = 36,5

Câu 10: Nguyên tố Cl có 2 đồng vị bền trong tự nhiên bao gồm: 3717Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl. Thành phần % theo KL của 3717Cl trong HClO4 là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: % 3717Cl = 24,23% ⇒ % 3517Cl = 100% – 24,23% = 75,77%

ACl = 37.24,23 + 35.75,77100 = 35,4846

⇒ Phần trăm đồng vị 3517Cl trong HClO4 là:

37.24,23%1+ 35,4846 + 16,4.100=8,92%

Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi sớm phù hợp và hiệu quả

Kiến thức về nguyên tử khối sẽ luôn đi theo các em suốt nên đòi hỏi các em phải nhớ được bảng nguyên tử khối và áp dụng được nó vào các bài tập. VUIHOC đã giúp các em học tốt hơn phần này bằng cách tổng hợp cô đọng lý thuyết và bài tập về phần này. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Hoá học 10 cũng như Hoá học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP