V3 của know là gì?

V3 của know là gì?

V3 còn được gọi là quá khứ phân từ – past participle của các động từ trong tiếng Anh. Một số động từ có quy tắc – Regular Verbs hoặc không có quy tắc – Irregular Verbs. Được dùng để chia động từ ở quá khứ, quá khứ hoàn thành hay hiện tại hoàn thành.

Know thuộc nhóm động từ bất quy tắc. Có v2 là knew, v3 của know là known với cách phát âm khác nhau.

1. Tìm hiểu động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là những từ khi chuyển qua v2 hay v3 không thêm đuôi -ed ở cuối. Đây là điểm phân biệt giữa động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc.

v3 của know

Cùng studytienganh tìm hiểu về động từ bất quy tắc

Có các dạng động từ bất quy tắc sau:

Động từ có 3 dạng nguyên mẫu, v2 và v3 giống nhau. Trường hợp này bạn cần ghi nhớ, vì nó chỉ có những từ như:

  • Cost – cost – cost.

  • Cut – cut – cut.

  • Hurt – hurt – hurt.

  • Let – let – let.

  • Put – put – put.

  • Shut – shut – shut.

Động từ bất quy tắc có 2 trạng thái giống nhau. Một số ví dụ:

  • Beat – beat – beaten.

  • Read – read – read. V2 và v3 được đọc là /red/.

  • Make – made – made.

  • Spend – spent – spent.

  • Sell – sold – sold.

  • Tell – told – told.

  • Find – found – found.

  • Hear – heard – heard.

  • Say – said – said,…

Tham Khảo Thêm:  Những biện pháp an toàn khi sử dụng điện trong gia đình

Dạng này bạn cần lưu ý cách phát âm của động từ ở mỗi trường hợp. Tránh hiểu lầm dẫn đến chọn sai phương án làm ảnh hưởng đến điểm số của bạn.

Động từ bất quy tắc có 3 dạng hoàn toàn khác nhau.

Điều này rất khó để ghi nhớ vì có rất nhiều trường hợp như thế. Vì vậy, bạn cần phải ghi nhớ 2 dạng động từ trên để tránh lẫn lộn. Ví dụ:

  • Know – Knew – Known.

  • Speak – Spoke – Spoken.

  • Give – Gave – Given.

  • Wear – Wore – Worn.

  • Hide – Hid – Hidden.

  • Forget – Forgot – Forgotten.

  • See – Saw – Seen.

  • Ring – Rang – Rung,…

v3 của know

Cùng studytienganh học tập tiếng Anh hiệu quả

2. Các cụm từ đi với V3 của know

Well known có nghĩa là nổi tiếng, được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, phạm vi sử dụng của well known nhỏ hơn famous. Well known được sử dụng với phạm vi nhỏ, trong một không gian nào đó.

  • Ví dụ: Her book became very well known. (Cuốn sách của cô ấy trở nên rất rất nổi tiếng.)

Known as là một cụm động từ mang ý nghĩa: được biết đến như là.

To be known to somebody có nghĩa là quen thuộc với ai hay quen biết.

  • Ví dụ: She’s known to the police. ( Cô ấy từng quen biết với cảnh sát hay cô ấy đã từng có hồ sơ tội phạm.)

To make oneself known to somebody mang ý nghĩa tự giới thiệu với ai.

  • Ví dụ: You’re better make yourself known to her (Chị nên tự giới thiệu với cô ấy.

Tham Khảo Thêm:  Tình mẫu tử là gì? Dẫn chứng, ví dụ tình mẫu tử thiêng liêng?

3. Một số động từ bất quy tắc thường gặp

v3 của know

Bạn cần phải ghi nhớ các trường hợp động từ đặc biệt

Khi học tiếng Anh, bạn cần phải nhớ các động từ bất quy tắc để chia thì cho đúng. Vì thế, Studytienganh sẽ giới thiệu cho bạn một số động từ bất quy tắc thường gặp như sau: v1 – v2 – v3

  • be – were/ was – been: thì, là, bị, ở.

  • become – became – become: có nghĩa là trở nên.

  • begin – began – begun: là bắt đầu.

  • bear – bore – borne: mang nghĩa chịu đựng.

  • catch – caught – caught: là chụp, bắt.

  • choose – chose – chosen: là chọn, lựa.

  • drink – drank – drunk: chỉ hành động uống.

  • eat – ate – eaten: với nghĩa là ăn.

  • find – found – found: là tìm kiếm.

  • forgive – forgave – forgiven: mang hàm ý tha thứ.

  • go – went – gone: chỉ hành động đi.

  • hang – hung – hung: ý chỉ việc treo lên, móc lên.

  • lie – lay – lain: mang nghĩa là nằm.

  • misunderstand – misunderstood – misunderstood: hiểu lầm điều gì đó.

  • overeat – overate – overeaten: được sử dụng để ám chỉ việc ăn quá nhiều.

  • overhear – overheard – overheard: hàm ý chỉ việc nghe lén, nghe trộm.

  • pay – paid – paid: nghĩa là trả tiền.

  • prove – proved – proven/ proved: chứng minh, chứng tỏ một điều gì đó.

  • rend – rent – rent: xé cái gì đó ra.

  • rewrite – rewrote – rewritten: bạn phải viết lại điều gì đó.

  • ride – rode – ridden: ám chỉ hành động cưỡi.

  • sew – sewed – sewn/ sewed: có nghĩa là may vá.

  • wet – wet/ wetted – wet/ wetted: mang ý nghĩa làm ướt.

Tham Khảo Thêm:  Google Scholar Công cụ tìm kiếm tài liệu học thuật

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về v3 của know Ngoài ra, chúng tôi còn chia sẻ về các dạng động từ bất quy tắc và một số từ thông dụng. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức tiếng Anh. Studytienganh chúc bạn có những giờ học tiếng Anh thật hiệu quả và bổ ích!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP