Bài tập 1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 30 SBT Lịch sử 10
Bài tập 1. Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 17 dưới đây.
1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?
A. Là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.
B. Là trạng thái phát triển cao của văn hóa.
C. Bắt đầu khi xã hội loài người xuất hiện nhà nước.
D. Khi con người đạt những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí, kỹ thuật, chữ viết,…
Phương pháp giải
Đọc mục I-1 trang 33, 34 SGK.
Lời giải chi tiết
Văn minh là sự tiến bộ về vật và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kỳ dã man.
=> Chọn A.
2. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu?
A. Trung Quốc.
C. Tây Á, Đông Bắc châu Phi.
B. Ấn Độ.
D. Hy Lạp, La Mã.
Phương pháp giải
Đọc mục I-2 trang 34 SGK.
Lời giải chi tiết
– Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
=> Chọn C.
3. Những nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?
A. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
Phương pháp giải
Đọc đoạn 3 mục I-2 trang 34 SGK.
Lời giải chi tiết
– Vùng Nam Á và Đông Á, Trung Quốc, Ấn Độ đều tiếp tục phát triển trong thời kì trung đại.
– Còn khu vực Đông Bắc Phi (Ai Cập) và Tây Á chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong thời gian dài.
=> Chọn B.
4. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?
A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.
B. Cung cấp nước tưới cho cây trồng và nguồn nước cho sinh hoạt.
C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.
D. Tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
Phương pháp giải
B1: Đọc mục II-1,a trang 35 SGK Lịch sử 10.
B2: Liên hệ kiến thức đã học trong bài 7 SGK Lịch sử và Địa lý 6.
Lời giải chi tiết
– Sông Nin không chỉ tạo nền vùng thung lũng một dải đất phù sa màu mỡ, hằng năm còn mang nước tưới cho cây cối và nguồn nước sinh hoạt cho cư dân.
– Nhờ có dòng sông Nin mà nhiều làng mạc, thành phố được hình thành ở 2 bên bờ sông, góp phần quan trọng trong việc hình thành nên văn minh Ai Cập.
=> Chọn D.
5. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. vua.
C. thiên tử.
B. hoàng đế.
D. pha-ra-ông.
Phương pháp giải
Đọc mục II-1,a trang 36 SGK Lịch sử 10.
Lời giải chi tiết
– Đứng đầu nhà nước tập quyền Ai Cập cổ đại là pha-ra-ông.
=> Chọn D.
6. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ đại là
A. tượng Nhân sư.
C. đền thờ các vị vua.
B. các kim tự tháp.
D. các khu phố cổ.
Phương pháp giải
Đọc mục II-1,b trang 38 SGK Lịch sử 10.
Lời giải chi tiết
– Đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại.
=> Chọn B.
7. Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
D. Là một bán đảo nên có nhiều vũng vịnh, hải cảng.
Phương pháp giải
B1: Đọc mục II-2,a trang 39, 40 SGK Lịch sử 10.
B2: Liên hệ kiến thức đã học trong bài 8 SGK Lịch sử và Địa lý 6.
Lời giải chi tiết
– Các ý B, C, D đều là những điều kiện tự nhiên của riêng Ấn Độ.
=> Chọn A.
8. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Người A-ri-an gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.
Phương pháp giải
B1: Đọc mục II-2,a trang 40 SGK Lịch sử 10.
B2: Liên hệ kiến thức đã học trong bài 8 SGK Lịch sử và Địa lý 6.
Lời giải chi tiết
– Một đặc trưng quan trọng trong lịch sử Ấn Độ thời kì cổ – trung đại là sự tồn tại lâu dài và ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp Vác-a.
=> Chọn C.
9. Người A-ri-an là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?
A. Văn minh sông Ấn.
C. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh sông Hằng.
D. Văn minh Nam Ấn.
Phương pháp giải
B1: Đọc mục II-2,a trang 40 SGK Lịch sử 10.
B2: Liên hệ kiến thức đã học trong bài 8 SGK Lịch sử và Địa lý 6.
Lời giải chi tiết
– Từ giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-an di cư đến Ấn Độ và trở thành cư dân chủ yếu ở miền Bắc Ấn. Họ đã xây dựng những quốc gia đầu tiên của Ấn Độ ở lưu vực sông Hằng hay còn gọi là văn minh sông Hằng.
– Do đó người A-ri-an là những chủ nhân đầu tiên của văn minh sông Hằng.
=> Chọn B.
10. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ.
A. Hồi giáo.
C. Hin-đu giáo.
B. Phật giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Phương pháp giải:
Đọc mục II-2,b trang 40 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
– 2 tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hindu giáo và Phật giáo.
– Hindu giáo hình thành trên cơ sở của Bà La Môn giáo.
=> Chọn A.
11. Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?
A. Người Hoa Hạ.
C. Người Mãn.
B. Người Choang.
D. Người Mông Cổ.
Phương pháp giải:
Đọc mục II-3,a trang 43 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
– Những cư dân đầu tiên đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa ở lưu vực Hoàng Hà là người Hoa – Hạ.
=> Chọn A.
12. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
B. Vàng, bạc.
D. Hương liệu.
Phương pháp giải
Đọc mục II-3,a trang 43 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết
– Tơ lụa, gốm sứ,…là những hàng hóa nổi tiếng của người Trung Hoa trong quan hệ buôn bán với nhiều nước ở châu Á và châu Âu.
=> Chọn C.
13. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn.
C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi
B. chữ Hán.
D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.
Phương pháp giải
Đọc mục II-3,b trang 44 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết
Những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kỳ nhà Thương bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt) và khắc trên đồ đồng (kim văn).
=> Chọn A.
14. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
B. Hy Lạp – La Mã.
D. Trung Hoa.
Phương pháp giải
Đọc mục II-2,b trang 42 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết
– Đóng góp quan trọng nhất của Toán học Ấn Độ là việc sáng tạo ra 10 chữ số mà ngày nay chúng ta sử dụng.
=> Chọn C.
15. Loại chữ viết của nền văn minh nào được cư dân nhiều quốc gia Đông Nam Á thời kì cổ trung đại tiếp thu?
A. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Lưỡng Hà.
B. Văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Hy Lạp – La Mã.
Phương pháp giải:
Đọc mục II-2,b trang 41 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
– Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực.
=> Chọn A.
16. Thành tựu nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ – trung đại?
A. Kĩ thuật làm giấy.
C. Thuốc súng.
B. Kĩ thuật làm lịch.
D. La bàn.
Phương pháp giải:
Đọc mục II-3,b trang 46 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Người Trung Hoa có 4 phát minh lớn về kỹ thuật gồm: kỹ thuật làm giấy, kỹ thuật in, thuốc súng và la bàn.
=> Chọn B.
17. Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới?
A. Nền văn minh Trung Hoa.
B. Nền văn minh Lưỡng Hà.
C. Nền văn minh Ai Cập.
D. Nền văn minh Hy Lạp – La Mã.
Phương pháp giải:
Tham khảo Bảng khái quát một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại trong mục I-2 trang 35
Lời giải chi tiết:
Ta thấy văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại có thời gian tồn tại lâu nhất tính từ thế kỉ XXI TCN đến năm 1911.
=> Chọn A.