Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Tiếng Anh? 10 Khái Niệm Cơ Bản?

Sở hữu một hệ thống nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp đẹp mắt và đầy ấn tượng sẽ giúp bạn ghi đậm dấu ấn trong tâm trí khách hàng về sau. Không những thế bộ nhận diện thương hiệu còn giúp bạn khẳng định vai trò và vị thế của doanh nghiệp trong thời buổi hội nhập hiện nay.

Nếu bạn đang tìm hiểu bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là gì? 10 định nghĩa cơ bản thương hiệu bằng tiếng anh bạn nên biết hãy cùng khám phá cùng iLogo?

1. Bộ nhận diện thương hiệu Tiếng Anh là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu Tiếng Anh là Corporation Identify Program viết tắt lại chính là CIP.

Vậy Cip là gì? Cip được hiểu là một hệ thống các đặc điểm về hình ảnh, font chữ, các màu sắc, thiết kế Logo, Website, thiết kế đồng phục nhân viên, thiết kế Catalogue, Banner, Card Vist… để tạo nên bộ nhận diện thương hiệu riêng. Tránh sự nhầm lẫn với các thương hiệu khác ở trên thị trường.

Do đó bộ nhận diện thương hiệu là hệ thống ảnh thống nhất với nhau. Đây là cách doanh nghiệp dùng để định vị thương hiệu của mình.

Tham Khảo Thêm:  Tại sao càng lên cao khí áp càng giảm?

Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cần ấn tượng và có sự khác biệt để tạo sự ấn tượng cũng như nâng cao nhận thức của người dùng tới thương hiệu của bạn.

>>> Xem Ngay: Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu / Nâng tầm thương hiệu

2. Một bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh gồm những gì?

  • Nhận diện cốt lõi: Brand name – Slogan – Logo – Brand guidelines
  • Bộ nhận diện văn phòng: Danh thiếp – Giấy tiêu đề – Phong bì thư – Hoá đơn – File folder – Đồng phục nhân viên
  • Ấn phẩm marketing: Catalogue – Profile công ty – Brochure dự án – Flyer / Leaflet – Sales kit
  • Nhận diện sản phẩm: Bao bì sản phẩm – Nhãn mác – Kiểu dáng sản phẩm – Dấu hiệu nhận biết trên bao gói
  • Nhận diện tại điểm bán: Biển cửa hàng – Biển hiệu đại lý – Poster – Banner / Standy – Mockup – POSM
  • Nhận diện trên internet: Website công ty – Landing page – Microsite – Facebook Fanpage – Banner ads – Email marketing
  • Nhận diện môi trường: Biển hiệu công ty – Biển hiệu phòng ban – Biển hiệu chi nhánh – Phương tiện vận tải – Phương tiện thi công
  • Nhận diện văn phòng: Backrop quầy lễ tân – Tranh trang trí văn phòng – Nội thất văn phòng theo nhận diện thương hiệu

>>> Tham Khảo Thêm: Dịch vụ thiết kế logo chuyên nghiệp | Chỉnh sửa không giới hạn

Tham Khảo Thêm:  Tín dụng là gì? Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế

3. Tầm quan trọng của bộ nhận diện thương hiệu tiếng anh ?

Với bộ nhận diện thương hiệu nó sẽ thể hiện được bản sắc của doanh nghiệp thông qua các hình ảnh ngôn ngữ, màu sắc và chiến lược truyền thông.

Nó không chỉ tạo nên sự khác biệt với những điểm nhấn riêng. Trong đó còn thể hiện sự đặc trưng của doanh nghiệp. Từ đó sẽ thấy được sự chuyên nghiệp và đẳng cấp trong doanh nghiệp của bạn.

4. Cùng xem thêm 10 từ tiếng anh khác liên quan đến thương hiệu nhé!

1. Brand name – what a brand is called: Tên thương hiệu.

2. Brand awareness – how much people are aware of a brand: Nhận biết thương hiệu.

3. Brand identity – What a company wants people think about a brand – Hệ thống nhận diện thương hiệu: Bao gồm những ấn phẩm nhận diện như logo, bảng hiệu… công ty.

4. Brand image – what people actually think about a brand: Hình ảnh thương hiệu

5. Off-brand – when a product doesn’t fit the company’s brand: Không hợp quy cách thương hiệu.

6. Brand equity – the value (either monetary or not) that a brand adds to a product or service): Tài sản thương hiệu bao gồm những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang đến cho những người liên quan (khách hàng, nhân viên, cổ đông, cộng đồng…). Những giá trị này sẽ được cộng vào sản phẩm hay dịch vụ nhằm gia tăng giá trị với những người liên quan.

Tham Khảo Thêm:  Cách đọc và viết lăm/năm, tư/bốn, mốt/một… đọc và viết như thế nào mới đúng trong dãy số tự nhiên?

7. Brand loyalty – when people like a brand and buy it again and again: Sự trung thành với thương hiệu.

8. Branding – when a product or service is associated with a brand: Xây dựng thương hiệu.

9. Brand extension – when an existing brand is used to support a new range of products: Mở rộng thương hiệu.

10. Derived brand – when a component of a product becomes a brand in its own rights (e.g. Intel in PCs): Thương hiệu tách ra – khi một nhà cung cấp sử dụng thương hiệu riêng của họ cho một thành phần của sản phẩm. Ví dụ như Intel, con chip của intel mang thương hiệu riêng biệt so với cả cái máy tính.

5. Tạm kết

Bộ nhận diện thương hiệu tiếng anh và 10 khái niệm cơ bản đã phần nào giải đáp thắc mắc của bạn, hy vọng rằng những kiến thức iLogo cung cấp cho bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực thương hiệu, cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của iLogo.

Xem thêm:

Bộ nhận diện thương hiệu gồm những gì?

Thiết Kế Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Thời Trang

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP