Na2O + H2O | Cân bằng phản ứng Na2O + H2O → NaOH

Na2O + H2O | Cân bằng phản ứng Na2O + H2O → NaOH

Khi hợp chất Na2O tương tác với nước (H2O), một quá trình hóa học đáng chú ý xảy ra. Phản ứng này tạo ra một sản phẩm mới và có tác động lớn đến môi trường xung quanh. Sự phản ứng giữa Na2O + H2O tạo thành hydroxit natri (NaOH), là một chất có tính bazơ mạnh. Hiểu rõ về phản ứng này giúp chúng ta khám phá sâu hơn về tính chất và ứng dụng của hợp chất này trong các lĩnh vực khoa học, công nghiệp.

Phương trình phản ứng Na2O + H2O

Phương trình phản ứng Na2O tác dụng với H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

Tham Khảo Thêm:  Đơn vị của nhiệt lượng

Cách thực hiện phản ứng kim loại Na2O với H2O

Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Nội dung mở rộng về Na2O + H2O

Na2O là oxit gì?

Na2O là oxit bazo

Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

Na2o H2o (3)
Na2O là oxit gì?

Na2O có tan trong nước không?

Na2O tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazo (NaOH) dung dịch bazo này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng.

Tính chất hóa học của Na2O

Na2O là oxit bazo do đó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 oxit bazo

Na2O tác dụng với nước

Na2O + H2O → 2NaOH

Dung dịch sau phản ứng trong suốt, không màu không mùi, không vị.

Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.

Làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphatalein chuyển hồng

Na2o H2o (2)
Na2O tác dụng với nước

Na2O tác dụng với oxit axit

Na2O + oxit axit → tạo thành muối

Na2O + CO2→ Na2CO3

Na2O tác dụng với dung dịch axit

Na2O + axit → tạo thành muối + H2O

Na2O + HCl → NaCl + H2O

Na2o H2o (1)
Tính chất hóa học của Na2O

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3 số chất tạo ra NaOH từ 1 phản ứng

  1. 2
  2. 4
  3. 5
  4. 3

Đáp án C

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

  1. Na, K, Fe, Mg
  2. Na, K, Mg, Ba
  3. Na, Mg, Fe, K
  4. Na, Mg, Ca, Ba
Tham Khảo Thêm:  BaSO4 có kết tủa không? Kết tủa màu gì? Có tan trong nước, tan trong axit không?

Đáp án D

Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn Na2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

  1. H2O
  2. HCl
  3. H2SO4
  4. Fe(OH)2

Đáp án A

Câu 4. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là:

  1. 2,88
  2. 1,44
  3. 5,04
  4. 2,16

Đáp án B

Trong kết quả phản ứng giữa Na2O và H2O, việc hình thành hydroxit natri (NaOH) mang ý nghĩa quan trọng. Na2O + H2O không chỉ là một phản ứng hóa học đơn giản. Ngoài ra còn mở ra cánh cửa cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghiệp. Từ hiểu biết về sự tương tác này, chúng ta có thể tìm ra cách tận dụng và tối ưu hóa nguồn tài nguyên tự nhiên để phát triển các giải pháp bền vững cho tương lai.

Xem thêm:

  • so2 + naoh | Phương trình hóa học SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
  • Na + H2o| Phương trình phản ứng hóa học Na + H2O → NaOH + H2
  • C2H5OH + Na| Phương trình hóa học C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
  • mno2 hcl | Phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP