NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế axit clohiric, khi cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra muối NaHSO4. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo dưới đây.

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết một số phương trình liên quan

  • NaCl → Na + Cl2
  • NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
  • NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
  • NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

1. Phương trình phản ứng NaCl ra HCl

2. Điều kiện phản ứng H2SO4 ra HCl

Nhiệt độ < 250oC

3. Cách tiến hành phản ứng NaCl tác dụng H2SO4 đặc

Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng

4. Tính chất hóa học của NaCl

Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng sản xuất HCl, nhưng hiện nay rất ít dùng vì phương pháp tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường).

Tham Khảo Thêm:  Nhận thức cảm tính là gì? Nhận thức lý tính là gì? Các hình thức?

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khí hidro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. H2SO4 đặc.

C. NaOH đặc

D. H2O.

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng

A. Cu, NaOH, KCl

B. Fe, KOH, BaCl2

C. Ag, NaOH, NaCl

D. Mg, KOH, SO2

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52

B. 10,27

C. 12,35

D. 12,15

Câu 4. Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2S + H2SO4 (đặc, nóng) → H2S + 2SO2

B. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

C. H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

D. 2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O

Câu 5. Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

A. clo hoá các hợp chất hữu cơ.

B. phương pháp tổng hợp.

C. phương pháp sunfat.

D. phương pháp khác.

Câu 6. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:

A. H2 + Cl2 → HCl.

B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

C. NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.

Tham Khảo Thêm:  ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM - BAN ĐỐI NGOẠI

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

Câu 7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Câu 8. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Axit sunfuric loãng có tính chất chung của axit mạnh.

B. Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh và hấp thụ nước mạnh.

C. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước.

D. Phải rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Câu 11. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Tham Khảo Thêm:  Chưng ra hay Trưng ra đâu là từ viết đúng chính tả?

Câu 12. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

D. dung dịch trong suốt.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học NaCl+H2SO4 → NaHSO4+HCl, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Chúc các bạn học tập tốt.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP