Bài tập toán 2, Bài: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu . Xin chào các bạn học sinh lớp 2. Những bài học vừa rồi chúng ta đã được học về cách gọi các số trong một phép tổng. Tương tự như vậy, nay chúng ta sẽ học đến vị trí, cách nhận biết và gọi tên các số trong phép trừ. Sau đây là hệ thống kiến thức một cách rõ ràng và lời giải cho các bài tập trong Sách giáo khoa theo chương trình sách của Bộ giáo dục. Ngoài ra, ở cuối bài giảng sẽ là một món quà đặc biệt từ itoan: những bài tập làm thêm hot nhất hiện nay giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ và hữu ích nha.
Mục tiêu bài học
Sau bài này, các em học sinh cần nắm được những điều sau đây:
- Nhận biết, gọi tên xác định ví trị của số bị trừ, số trừ, hiệu trong một phép trừ
- Thực hiện các phép trừ một cách thuần thục
- Phát triển năng lực tư duy toán học và logic.
Lý thuyết cần nắm
Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu
Đối với phép tính đặt theo hàng ngang:
- Số đứng bên trái dấu “−”được gọi là số bị trừ.
- Số đứng bên phải dấu “−”được gọi là số trừ.
Đối với phép tính đặt theo hàng dọc:
- Số trên dấu “−”được gọi là số bị trừ.
- Số dưới dấu “−”được gọi là số trừ.
Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hạng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ:
- Số 67: được gọi là số bị trừ.
- Số 15: cũng được gọi là số trừ.
- Số 52: là kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.
Lưu ý: 67−15 cũng được gọi là hiệu.
Bài giảng video của cô giáo cụ thể rõ ràng giúp học sinh nắm bài kĩ hơn:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
Itoan xin hướng dẫn các bạn giải bài tập SGK đầy đủ và chính xác nhất hiện nay.
Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75 Hiệu
Hướng dẫn:
Lấy số bị trừ trừ đi số trừ rồi điền kết quả tương ứng vào chỗ trống:
Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75 Hiệu 21 50 73 9 16 0
Câu 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu), biết:
a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25
b) Số bị trừ là 38, số trừ là 12
c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33
d) Số bị trừ là 55, số trừ là 22.
Hướng dẫn:
– Đặt tính : Viết phép tính đảm bảo các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Trừ các số theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả tương ứng xuống bên dưới
Câu 3: Mẹ có mảnh vải dài 9dm, mẹ may túi hết 5dm. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét ?
Hướng dẫn:
Tóm tắt
Mảnh vải dài : 9dm
May túi hết : 5dm
Còn lại :…dm ?
Muốn tìm chiều dài mảnh vải còn lại ta lấy độ dài mảnh vải ban đầu trừ đi độ dài mảnh vải đã dùng.
Bài làm
Mảnh vải còn lại dài số đề-xi-mét là:
9 – 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4dm.
>> Xem ngay: Học Toán lớp 2 cùng Toppy Giải pháp toàn diện giúp con lấp đầy lỗ hổng kiến thức
Bài tập làm thêm (có hướng dẫn và đáp án) bài Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.
Câu 1: Chọn phương án đúng nhất:
A. 3 B. 5 C. 1
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:
Số bị trừ là 7, số trừ là 5. Vậy hiệu là .?.
A.12 B. 2 C. 3
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:
Hiệu của hai số là 1, số trừ là 8. Vậy số bị trừ là .?.
A. 9 B. 7 C. 5
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?
Kiên mua một quyển sách giá 3 nghìn đồng, Kiên đưa cho người bán 5 nghìn đồng. Người bán hàng thối tiền lại cho Kiên .?. nghìn đồng
A. 5 nghìn đồng B. 3 nghìn đồng C. 2 nghìn đồng
Câu 5: Chọn phương án trả lời đúng nhất
Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị. Vậy số bị trừ bằng .?.
A. 0 B. 20 C. 10
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: A
Lời giải: 9 Ta có: x-8=1 Vậy: x=8+1=9
Câu 4: C
Lời giải: 2 Một quyển sách giá 3 nghìn đồng Kiên đưa người bán 5 nghìn đồng Ta có số tiền đưa người bán là số bị trừ và giá tiền của quyển sách là số trừ Vậy số tiền đưa người bán – giá tiền của quyển sách = tiền thối Vậy tiền thối lại là: 5−3=2 nghìn đồng
Câu 5: B
Lời giải: 20 Số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị || hiệu bằng 10. Số trừ bằng hiệu || số trừ bằng 10 Số bị trừ =10+10=20
Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Lời kết:
Trên đây là những kiến thức về bài Số bị trừ – Số trừ – Hiệu cho em học sinh lớp 2. Thông qua bài giảng này mong rằng các em đã biết thực hiện các phép tính trừ, nhớ cách xác định, vị trí và gọi tên các số trong một phép tính. Ngoài ra, các em hãy chú ý vận dụng lin hoạt để giải các bài toán có lời văn nhé. Hãy chăm chỉ rèn luyện để đạt được điểm cao trong kì thi nhé. Mọi người hãy truy cập vào website Toppy để tham khảo thêm nhiều bài tập tự luyện nhé.
Xem tiếp bài giảng về
- Phép trừ dạng 31-5 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2
- Các số từ 101 đến 110 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2
- So sánh các số tròn trăm – Học tốt Toán lớp 2