Để giải đáp thắc mắc trên, trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của Muối, và khái niệm về phản ứng trao đổi trong dung dịch giữa Muối với Axit, Bazơ và Muối, qua đó giải các bài tập về Muối.
– Công thức hóa học của Muối ăn: NaCl
– Công thức hóa học của Muối Iot : NaCl bổ sung lượng nhỏ NaI
– Muối có 5 tính chất hóa học đặc trưng:
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với bazo
- Tác dụng với axit
- Tác dụng với muối
- Bị nhiệt phân
I. Tính chất hóa học của Muối
1. Muối tác dụng với kim loại
– Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
– Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Muối tác dụng với axit
– Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ trắng
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Muối tác dụng với dung dịch muỗi
– Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ trắng
4. Muối tác dụng với dung dịch bazơ
– Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ trắng
5. Muối phản ứng phân hủy muối
– Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Ví dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2↑
CaCO3 CaO + CO2↑
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1. Phản ứng trao đổi là gì?
– Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
– Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh lam
K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.
* Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
Ví dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
III. Bài tập về Muối và phản ứng trao đổi
* Bài 1 trang 33 SGK Hóa 9: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết các phương trình hóa học.
>> Lời giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 9
* Bài 2 trang 33 SGK Hóa 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
>> Lời giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 9
* Bài 3 trang 33 SGK Hóa 9: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch HCl.
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
>> Lời giải bài 3 trang 33 SGK Hóa 9
* Bài 4 trang 33 SGK Hóa 9: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:
Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 BaCl2
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
>> Lời giải bài 4 trang 33 SGK Hóa 9
* Bài 5 trang 33 SGK hóa 9: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
>> Lời giải bài 5 trang 33 SGK Hóa 9
* Bài 6 trang 33 SGK Hóa 9: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
>> Lời giải bài 6 trang 33 SGK Hóa 9