Đơn vị Mpa là gì ? mpa.s là gì, mpa là đơn vị gì, ký hiệu mpa là gì, mpa là đơn vị đo gì, áp suất mpa là gì,áp lực mpa là gì, mpa nghĩa là gì , một Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2… tất cả sẽ được giải đáp trong bài chia sẻ trong bài viết này . Chúng ta cùng tìm hiểu nhé, bài viết sẽ giải đáp Mpa là gì & Ký hiệu Mpa là gì một cách chính xác và đầy đủ nhất.
Khi bạn tìm Mpa là gì thì bạn thấy rất nhiều kết quả tìm kiếm khác nhau cho các ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, tôi đang nói tới đơn vị áp suất Mpa trong hệ thống đo lường quốc tế. Mpa được dùng trong các đồng hồ đo áp suất, cảm biến áp suất và các thiết bị đo áp suất khác.
Ký hiệu MPa là gì ? Mpa là viết tắt của từ gì ?
Mpa trong tiếng anh là Mega Pascal một đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế ( SI ) được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Các quốc gia Châu Á thường sử dụng đơn vị Pa, Mpa, KPa bắt nguồn từ nước Nhật rồi tới Hàn Quốc, Trung Quốc thay vì dung các đơn vị Psi, Kpsi của Mỹ hay đơn vị Bar, kg/cm2 của Châu Âu.
Nguồn gốc của đơn vị đo áp suất là Pascal được đặt theo tên của nhà toán học , vật lý học người Pháp : Blaise Pascal
Chúng ta có : 1.000.000 Pa = 1 Mpa
Như vậy bản chất Mpa là một đơn vị của Pascal nhưng có giá trị lớn hơn rất nhiều để dùng trong các thiết bị đo áp suất.
MPa là đơn vị gì ? Mối quan hệ với các đơn vị đo áp suất khác
Đơn vị MPa được sử dụng trong hầu hết các thiết bị đo của máy nén khí, áp suất lò hơi, áp suất thuỷ lực& các đồng hồ áp suất hay cảm biến áp suất cũng dùng đơn vị Mpa. Vì đơn vị đo áp suất Mpa là một đơn vị nằm trong hệ đo lường quốc tế nên MPa có mối quan hệ mật thiết với các đơn vị đo áp suất khác. Chúng ta sẽ rất bối rối khi không biết các câu hỏi như :
1 Mpa = kg/cm2
1 Mpa = n/m2
1 Mpa = bar
1 Mpa = kn/cm2
1 Mpa = Pa
1 Mpa = n/m2
1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2
n/m2 sang Mpa
hay
Mpa to bar
Mpa to psi
Mpa in pa
….
Tất cả sẽ được giải đáp trong bảng quy đổi áp suất theo tiêu chuẩn quốc tế.
Bảng Quy đổi đơn Vị Áp Suất Mpa Sang Các Đơn Vị Khác
Tất cả các đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn như : Pa , Kpa , Mpa , bar , mbar , psi, mmH20 , in H20 , mmHg , in.Hg , kg/cm2 sẽ được quy đổi một cách nhanh chóng trong bảng quy đổi các đơn vị áp suất.
Hướng dẫn đổi đơn vị áp suất MPa sang Kg/cm2
Giả sử chúng ta có đồng hồ đo áp suất 0-1Mpa chúng ta muốn biết đồng hồ này tương đương với bao nhiêu Kg/cm2. Cách quy đổi áp suất Mpa sang Kg/cm2 như sau :
Bước 1 : Tìm đơn vị Mpa trên cột đầu tiên bên trái
Bước 2 : Tìm đơn vị Kg/cm3 ở dòng đầu tiên trên cùng
Bước 3 : Tìm ô giao nhau giữa hai đơn vị Mpa và Kg/cm2 chúng ta sẽ có được 1 Mpa tương đương 10.2 Kg/cm2
Như vậy với mộc bản tra đơn vị đo áp suất chúng ta có thể đổi bất kỳ đơn vị nào từ Mpa sang các đơn vị khác một cách nhanh chóng. Từ bảng tra chúng ta được các kết quả quy đổi Mpa sang các đơn vị khác như sau :
- 10 Mpa = 145.04 psi x 10 = 1450.4 psi
- 0.1Mpa = 10000 mbar x 0.1 = 1000 mbar
- 6 Mpa = 10 bar x 6 = 60 bar
- 1 Mpa = 0.87 atm
- 1 Mpa = 1000000 Pa
- 1 Mpa = 1000 Kpa
- 1 Mpa = 101971.6 mmH20
- 1 Mpa = 4014.6 inH20
- 8 Mpa = 7500 mmHg x 8 = 60000 mmHg
- 1 Mpa = 295.3 in.Hg
- 4 Mpa = 10.2 kg/cm2 x 4 = 40.8 kg/cm2
Hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất | Bất kỳ đơn vị nào
Bước 1 : Chọn đơn vị áp suất cần đổi ở cột bên trái – đầu tiên
Bước 2 : chọn đơn vị cần đổi tương ứng dòng trên xuống
Bước 3 : so sánh điểm cột giao nhau giữa hai đơn vị cần đo . Giá trị nằm trong ô giao nhau tương ứng giá trị cần quy đổi.
Đơn vị Mpa dùng để làm gì ?
Đơn vị Mpa được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cả trong xây dựng dân dụng từ các nhà máy thép, nhà máy điện, xử lý nước thải, máy nén khí, áp suất thuỷ lực … Mpa là đơn vị áp suất được dùng phổ biến để đo áp suất chất lỏng và chất khí.
Chúng ta dễ dàng tìm thấy đơn vị Mpa trên các đồng hồ đo áp suất để hiển thị giá trị áp suất đo được trong hệ thống điều khiển.
Ngoài ra đơn vị áp suất Mpa còn được dùng môi trường áp suất chân không của các máy hút chân không với thang đo -0.1…0 Mpa trên các thiết bị cảnh báo áp suất. Chúng ta cũng dễ dàng tìm thấy đơn vị Mpa trên công tắc áp suất chân không.
Đồng hồ áp suất màng có tiếp điểm bên trong đo áp suất từ -0.1…0 Mpa. Kim màu đỏ của đồng hồ tương ứng với tiếp điểm cài đặt ngõ ra để cảnh báo áp suất cao hoặc thấp. Vi dụ, chúng ta muốn tại -0.06 Mpa thì đồng hồ xuất ra tiếp điểm để cảnh báo thì chúng ta chỉ cần điều chỉnh kim đỏ đồng hồ tới giá trị -0.06Mpa.
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu các đơn vị đo áp suất Pa, Mpa , Kpa , bar , psi , kg/cm2 …Quan trọng hơn chúng ta biết được đơn vị Mpa là gì và nguồn gốc của ký hiệu Mpa. Tôi hy vọng rằng chia sẻ của mình sẽ giúp ích cho mọi người trong nghiên cứu và làm việc liên quan tới áp suất.
Chúc mọi người thành công !