Mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh Nào?

Mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh Nào?

Theo phong thủy ngũ hành, mệnh Kim đại diện cho kim loại và linh khí của đất trời. Người có mệnh Kim thường cứng rắn và mạnh mẽ như kim loại, được nuôi dưỡng bởi trời đất và rèn luyện bởi sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Vậy, người mệnh Kim hợp với tuổi và mệnh nào? Hãy cùng Nha Khoa Home tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Người mệnh Kim

Trước khi tìm hiểu về người mệnh Kim hợp với tuổi nào và mệnh nào, hãy cùng Tiểu cảnh Mini tìm hiểu về đặc điểm của những người mang mệnh Kim. Họ có tính cách như thế nào? Những ưu và nhược điểm của họ là gì? Và người mang mệnh Kim sinh vào những năm nào và tuổi bao nhiêu?

Tổng quan về người mệnh Kim

Những người mệnh Kim thuộc nhóm người mang hành Kim, đại diện cho mùa thu và sức mạnh. Họ có tính thông minh, nhanh nhẹn và linh hoạt. Với phong thái đĩnh đạc, họ làm việc cương quyết và thường có chút độc đoán. Họ đam mê và luôn nỗ lực hết mình để theo đuổi đam mê của mình. Người mệnh Kim thường có khả năng tổ chức tốt và biết lên kế hoạch trong cuộc sống. Họ sống tích cực và luôn hài lòng với những thành tựu của mình.

Tính cách của người mệnh Kim có đặc điểm thích lãnh đạo, có tầm nhìn xa, và có tố chất lãnh đạo. Tuy nhiên, họ cũng có điểm yếu là tâm trạng bất an hay cáu kỉnh, khó hòa hợp; cố chấp, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt, hay toan tính, so bì và tự cho mình là trung tâm.

Tham Khảo Thêm:  25/9 cung gì? Tính cách, tình yêu, sự nghiệp, sức khoẻ 2023

Mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh Nào?

6 nạp âm của người mệnh Kim

Người mệnh Kim thuộc hành Kim và có 6 nạp âm khác nhau gồm là: Sa trung kim (Vàng trong cát), Hải trung kim (Vàng dưới biển); Kim bạch kim (Vàng nguyên chất) ; Bạch lạp kim (Vàng trong nến) ; Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm); Thoa xuyến kim (Trang sức quý).

Các năm sinh của người mệnh Kim bao gồm là:

  • Nhâm Thân (1932, 1992) và Quý Dậu (1933, 1993): Kiếm phong kim – Vàng mũi kiếm.
  • Canh Thìn (1940, 2000) và Tân Tỵ (1941, 2001): Bạch lạp kim – Vàng trong nến.
  • Giáp Ngọ (1954, 2014) và Ất Mùi (1955, 2015): Sa trung kim – Vàng trong cát.
  • Nhâm Dần (1962, 2022) và Quý Mão (1963 – 2023): Kim bạch kim – Vàng nguyên chất.
  • Canh Tuất (1970, 2030) và Tân Hợi (1971, 2031): Thoa xuyến kim – Trang sức quý.
  • Giáp Tý (1984, 2044) và Ất Sửu (1985, 2045): Hải trung kim – Vàng trong biển.

Người mệnh Kim thường tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Thủy, tương khắc với mệnh Mộc và mệnh Hỏa, theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành. Tính cách của người mệnh Kim thông minh, nhanh nhẹn và tháo vát, thích lãnh đạo, có tầm nhìn xa, có tố chất lãnh đạo, nhưng cũng có điểm yếu như tâm trạng bất an hay cáu kỉnh, khó hòa hợp, cố chấp, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt, hay toan tính, so bì và tự xem mình là trung tâm. Họ thường có đam mê và luôn cố gắng để theo đuổi đam mê đó, trở thành những nhà tổ chức giỏi và biết lên kế hoạch trong cuộc sống, sống tích cực và luôn thỏa mãn với những gì mình đạt được.

Tham Khảo Thêm:  1 Canh giờ là mấy tiếng? Canh ba là mấy giờ?

Mệnh Kim hợp mệnh gì

Mệnh Kim có sự kết hợp tốt với mệnh Thổ. Bởi vì Kim được sinh ra từ lòng đất, vì vậy chúng cùng hỗ trợ và sinh ra những điều tốt đẹp nhất. Hai mệnh này hợp nhau trong kinh doanh và tình cảm.

Ngoài ra, mệnh Kim cũng hợp với mệnh Thủy. Mặc dù chúng không sinh ra nhau, nhưng chúng có sự hoà hợp và không tương khắc. Kim và Thủy kết hợp hài hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Vì những người cùng mệnh có tính cách tương đồng hơn, từ đó tránh được tranh cãi và những điều không may mắn.

Mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh Nào?

Mệnh Kim khắc mệnh gì?

Mệnh Kim bị khắc chế bởi mệnh Hỏa. Mệnh Hỏa có khả năng làm nóng và đốt cháy kim loại. Khi mệnh Kim và Hỏa gần nhau, sẽ dễ dẫn đến xung đột, nổi nóng và tranh chấp. Do đó, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh cho mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp, mệnh Kim và Hỏa vẫn có thể dung hòa được.

Ngoài ra, mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Mệnh Mộc có thể cắt đứt và làm tổn thương mệnh Kim. Khi hai mệnh này ở gần nhau, sẽ có một trong hai đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để hai mệnh này gần nhau để tránh gây ra những điều không may và làm tổn thương lẫn nhau.

Mệnh Kim theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?

Mệnh Kim được chia thành 6 nạp âm khác nhau, mỗi nạp âm đều có những sự khác biệt nhỏ. Dưới đây là tìm hiểu về sự khác biệt của từng nạp âm và mệnh Kim, cũng như tuổi nào phù hợp với từng nạp âm.

  • Sa trung kim (Vàng trong cát): Giáp Ngọ (1954) và Ất Mùi (1955) là Sa trung kim tức vàng trong cát. Kết hợp với hỏa thì hôn nhân sẽ hạnh phúc. Còn nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan. Nếu được Tuyền Trung Thủy hoặc Giản hạ thủy sẽ tốt hơn.
  • Hải trung kim (Vàng dưới biển): Giáp Tý (sinh năm 1984) và Ất Sửu (sinh năm 1985) là hải Trung Kim, tức kim dưới đáy biển. Khi kết hợp với mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Khi kết hợp với thổ cứng để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.
  • Kim bạch kim (Vàng nguyên chất): Nhâm Dần (1962) và Quý Mão (1963) là Kim Bạc Kim, kỵ hỏa, tốt Thổ với Mộc. Duy chỉ có âm kim lại hợp với âm hoả trong là kim mềm gặp hoả vừa sẽ đắc dụng dễ dùng.
  • Bạch lạp kim (Vàng trong nến): Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch lạp Kim, tối kỵ Hỏa, không tốt với hành Kim như Bạch nạp kim.
  • Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm): Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim, tức Kim mũi Kiếm. Không sợ bị hỏa tương khắc. Nên gặp Tuyền Trung Thủy hoặc Giản hạ thủy là cát lợi nhất. Khi gặp hỏa trong lò ở mức khá, hợp với dương hoả trong lò hơn là âm hoả.
  • Thoa xuyến kim (Trang sức quý): Canh Tuất (1970) và Tân Hợi (1971) là Thoa xuyến kim, vàng trang sức như trâm thoa và vòng xuyến. Tốt nhất không gặp Đại Hải Thủy, nhưng nên gặp Giản hạ thủy hoặc Tuyền Trung Thủy.
Tham Khảo Thêm:  Bao sái là gì? những kiêng kỵ phải nhớ khi bao sái

Xem thêm:

  • nha khoa uy tín
  • bác sĩ cấy implant giỏi
  • giá trồng răng implant
  • trồng răng
  • trồng răng implant

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP