Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

Các thuật ngữ cần biết về pantone   Phần 2

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

8. CMYK

CMYK là hệ 4 màu dùng trong in ấn những ấn phẩm có màu sắc phức tạp xen kẽ nhau, ví dụ như in ảnh chụp. Trong in ấn thực tế, người ta có thể cùng lúc sử dụng cả thông số CMYK và thông số Pantone để có thể hoàn thành trọn vẹn bạn in. Chính vì vậy, trong bảng màu đầy đủ (Color bridge) bao gồm cả giá trị CMYK bên cạnh giá trị mã PMS (Pantone solid color).

Các màu theo thông số CMYK được tạo ra từ từng lớp màu mực đi qua các mắt lưới của bản in.

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

9. RGB

RGB là hệ màu dùng trong hiển thị trên các thiết bị điện tử. Hệ màu của các ảnh định dạng JPG và PNG được tạo ra từ các phần mềm như Photoshop là hệ màu RGB. Vậy nên, giá trị RGB cũng được tổng hợp trong bảng màu đầy đủ (Color bridge) để có thể so sánh mã PMS với các bức ảnh nền tảng kỹ thuật số.

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

10. Solid (Spot) color

Màu của Pantone còn được gọi là màu đơn (solid/spot color). Bởi vì mực in của Pantone không hoạt động theo cơ chế phủ từng lớp màu mực như CMYK mà thay vào đó là pha sẵn màu sắc rồi in trực tiếp từng màu đó. Chính vì vậy, solid (spot) color thường có tính nhất quán hơn màu CMYK, nghĩa là dù bạn in màu ở bất kỳ đâu cũng có kết quả giống nhau. Điều này cũng đồng nghĩa với việc solid(spot) color đắt đỏ hơn CMYK và CMYK thường được dùng trong in ấn phổ thông.

Tham Khảo Thêm:  Tổng hợp 16+ phim bác sĩ Hàn Quốc hay mới nhất

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

11. HEX/HTML

Mã Hexadecimal (HEX) là hệ thống các màu dùng trong HTML, CSS, SVG và các ứng dụng điện tử khác có hiển thị màu sắc. Giá trị mã HEX là tổ hợp của 6 chữ số và chữ cái bắt đầu bằng dấu thăng. Ví dụ, #FFFFFF là màu trắng, #000000 là màu đen, hay #3399ff là màu xanh lam nhẹ. Mã màu này cũng có mặt trong bảng màu đầy đủ (Color bridge).

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

12. Process color

Process color chính là màu CMYK và được pha trộn với 4 lớp màu mực in. Khi in thực tế một artwork người ta tách sản phẩm thành 4 lớp màu, nhờ vào bản kẽm. Mỗi bản kẽm lại bao gồm nhiều mắt lưới khác nhau và 4 bản kẽm là 4 bản in tách ra thành các lớp màu rồi kết hợp lại để được sản phẩm cuối cùng.

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

13. Gamut

Khi so sánh tương quan giữa solid color của Pantone với màu của CMYK, bạn sẽ có thể nhận ra 2 màu này sẽ hơi khác nhau, điều này là do CMYK có gamut (khoảng giới hạn màu) nhất định. Gamut là khoảng màu có thể in ra được và Khoảng gamut của CMYK ít hơn màu của Pantone.

Các thuật ngữ cần biết về pantone Phần 2

14. Pantone capsure

Pantone capsure là một thiết bị có Bluetooth giúp chạm để lấy được màu sắc của bất kỳ bề mặt nào và chọn một màu Pantone tương tự. Bạn có thể lấy được màu sắc từ nhiều chất liệu khác nhau như vải, các họa tiết dệt,… nên có ứng dụng nhiều trong ngành thiết kế thời trang.

Tham Khảo Thêm:  Nam diễn viên “Ngược Dòng Thời Gian Để Yêu Anh”: Ngôi sao của làng giải trí Thái Lan

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP