Nhiều bạn học tiếng anh khi nghe đến made thì nghĩ ngay đến dùng V. Tuy nhiên, có thể bạn chưa biết made cũng có thể cộng với Ving ở sau. Liệu bạn đã biết đến trường hợp đặc biệt này của made chưa ? Khi nào thì dùng made to v hay ving? Hãy cùng làm sáng tỏ qua bài viết dưới đây với studytienganh nhé.
1. Sau made dùng V hay V_ing
Sau Make được dùng với V nguyên thể, Made đi với V thường xuất hiện trong cấu trúc đi kèm với sb (somebody), nhằm diễn tả: Ai đó khiến ai đó như thế nào; ai đó bắt ai đó làm việc gì.
S + make + somebody + do something
Example:
- The clowns make me laugh a lot.
- (Những chú hề khiến tôi cười thật nhiều.)
- My boss made everyone complete the project before 8.am.
- (Sếp tôi bắt mọi người phải hoàn thành dự án trước 8h tối)
- My teacher makes me do homework.
- (Giáo viên của tôi bắt tôi làm bài tập)
2. Một số bài tập với động từ make
Bài 1: Viết lại câu với make bằng tiếng anh
- Mẹ tôi bắt tôi đi chợ mỗi ngày.
- Anh ấy khiến cô ấy đến trường.
- Vụ tai nạn đã khiến anh ta mất đi một cánh tay.
- Hành động nhỏ của bạn khiến tôi vô cùng ấm áp.
- Anh ấy luôn khiến mọi người lo lắng.
- Chiếc bánh kem lớn khiến lũ trẻ vô dùng thích thú.
Bài 2: Điền giới từ vào chỗ trống sao cho phù hợp
-
Plastic is made ……. oil.
-
Guests can enjoy an alcoholic beverage made……… the restaurant bar.
-
The earliest canoes were made ……… tree trunks.
-
She wore a beautiful necklace made ………..silver.
-
My shoes are made………Vietnam.
-
Local favorites include the thin-fried pork chops and ahi salsa, made ………….zesty chiles.
-
History has disappointingly few examples of weapons made ……….. governments and never used.
-
This cake was made ………. you.
-
Most things seem to be made…………. plastic these days.
-
One of these wreaths is made…………..flowers plucked from your garden.
-
This food has very special flavor because it was made ……………. a secret spice from India
-
All our furniture is made ……….wood.
-
Bricks are made………… a mixture of clay, sand and straw.
3. Một số cấu trúc hay và thường dùng về make
- Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)
Ví dụ: The story makes me sad – Câu chuyện làm tôi buồn
-
Cấu trúc Make it possible + to V
Ví dụ: The new bridge make possible to cross the river easily and quickly.
Phân tích câu sau – Ta thấy theo sau make có to V (to cross), vậy câu đúng phải là: The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly
-
Cấu trúc Make possible + N/ cụm N
Ví dụ: The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
Faster communication and development: là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm ‘make possible’
Hình ảnh miêu tả các cấu trúc liên quan đến Make
4. Một số mẫu câu thường gặp với make
-
To be made of: được làm bằng (chất liệu ban đầu) – bằng mắt thường có thể nhận ra được
-
To be made from: được làm từ (chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi.)- bằng mắt thường không thể phân biệt được.
-
Tobe made out of: được làm bằng (ở đây dùng để ám chỉ những nguyên liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn.)
Example:
This table is made of wood.
(Chiếc bàn này được làm từ gỗ.)
This box is made from plastic.
(chiếc hộp này được làm từ nhựa.)
This dessert was made out of sugar; vegetable; and vinegar.
(Món tráng miệng này được làm từ đường; rau và dấm.)
-
To make up for something: đền bù; bồi thường
Example :
Nothing can make up for the loss of her mind.
(Không có gì có thể bù đắp cho sự mất mát về tinh thần của cô ấy.)
-
To make up to somebody: vui vẻ với ai để giành lấy thiện cảm.
-
Made by : được tạo ra bởi ai
Example :
This dress was made by mom. She is a tailor.
Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may
-
Made for : làm cho ai
Example :
This cake was made for my son. Today is his birthday.
Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu.
-
Made with : Được làm với (chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên liệu cùng làm ra vật)
Example :
This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.
-
Made in : làm tại, sản xuất tại
Example :
These dresses are made in Viet Nam.
Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam.
Example:
He is always making up to his mother.
(Anh ta luôn nịnh nọt mẹ anh ấy).
-
Make it up with somebody: kết thúc cuộc cãi lộn hoặc tranh chấp với ai.
Example:
He is usually make it up with my girl.
Hình ảnh minh họa 1 số cụm từ đi với make được dùng vô cùng phổ biến
Bảng collocation về động từ made
Make a decision = made up one’s mind
Quyết định
Make an impression on sb
Gây ấn tượng với ai
Make a living
Kiếm sống
Make a bed
Dọn dẹp giường
Make a fuss over sth
Làm rối, làm ầm lên
Make friend with sb
Kết bạn với ai
Make the most/ the best of sth
Tận dụng triệt để
Make progress
Tiến bộ
Make a contribute to
Góp phần
Make a habit of sth
Tạo thói quen làm gì
Make money
Kiếm tiền
Make an effort
Nỗ lực
Make way for sb
Dọn đường cho ai, cái gì
Make up
Chia tay
Trên đây là toàn bộ các kiến thức liên quan đến vấn đề made đi với to V hay Ving. Chúc các bạn độc giả ôn luyện thật tốt để đạt được những kết quả cao trong quá trình học tập cùng studytienganh nhé.