1. It (nó): Là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít, được dùng để chỉ đồ vật
Ví dụ: It is a book (Nó là một quyển sách).
It is the ship, not a boat (Nó là một con tàu, không phải thuyền).
2. It dùng để thay thế cho danh từ số ít khi nhắc lại từ lần thứ hai trở đi
Ví dụ: I have my own room. It is lovely (Tôi có một phòng riêng. Nó rất đáng yêu).
She has a pet. It is a dog (Cô ấy có một con thú cưng. Nó là con chó).
3. It dùng thay cho chủ ngữ để diễn đạt mức độ của một hoạt động
Ví dụ: It is very important to do morning exercise (Tập thể dục buổi sáng là rất quan trọng).
It is never late to learn new language (Không bao giờ muộn khi học một ngôn ngữ mới).
4. It dùng trong câu giả định với nghĩa: Người ta…
Ví dụ: It is said that he is very rich (Người ta nói rằng anh ấy rất giàu có).
It was believed that the Earth is flat (Người ta đã tin rằng trái đất bằng phẳng).
5. It là chủ ngữ khi nói đến thời gian, không gian, nhiệt độ, tiếng ồn, hay các hiện tượng tự nhiên
* Thời gian
Ví dụ: It’s too early (Còn sớm quá).
It’s spring time (Khi ấy là mùa xuân).
* Không gian
Ví dụ: How far is it from your house to school? (Từ nhà bạn đến trườngbao xa?).
It is not far from Son Tay to Ba Vi (Từ Sơn Tây lên Ba Vì không xa lắm).
* Nhiệt độ
Ví dụ: It’s freezing outside (Bên ngoài trời lạnh cóng).
It is hot in summer (Mùa hè nóng nực).
* Tiếng ồn
Ví dụ: It is so noisy in the school yard in break time (Quá ồn ào ở sân trường trong giờ ra chơi).
It is silent in the ghost house (Không một tiếng động trong ngôi nhà ma).
* Thời tiết
Ví dụ: It snows (Tuyết rơi).
It rains (Trời mua).
6. It (chính là): Dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó trong câu
Ví dụ: It was my friend that broke an old vase yesterday (Chính bạn tôi đã làm vỡ cái bình hoa cổ ngày hôm qua).
It was on the picnic that I met you (Chính trong buổi dã ngoại đó tôi đã gặp em).
7. It làm chủ ngữ khi chúng ta muốn nhấn mạnh cho tính từ
Ví dụ: It is too difficult to do these maths exercises (Thật là khó khi làm những bài tập toán này).
It isn’t early enough for the man to start up at the age of 30 (Cũng không còn đủ sớm để cho một người đàn ông khởi nghiệp ở độ tuổi 30).
8. It’s time… : Đã đến lúc….
Ví dụ: It’s time to finish (Đã đến lúc kết thúc rồi).
It’s time the government did something for preventing the spreading of Covid-19 in community (Đã đến lúc chính quyền phải có động thái gì đó để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 trong cộng đồng).
Đinh Thị Thái Hà
- Những từ tiếng Anh dùng để nói về mùa xuân
- Phân biệt person, persons, people và peoples
- Các câu tiếng Anh bố mẹ nên luyện tập với con
- Các câu tiếng Anh khi gọi và trả lời điện thoại