iPhone 7 và 7 Plus đã bị Apple khai tử
Để dọn đường cho siêu phẩm mới của mình là iPhone 11 Series, Apple đã khai tử dòng sản phẩm từng bán chạy số 1 của Apple là iPhone 7 và 7 Plus, bộ đôi iPhone cao cấp ra mắt không lâu là iPhone XS và XS Max vào tháng 09/2019.
Mặc dù bị khai tử nhưng sức hút của iPhone 7 Plus vẫn còn rất lớn kể cả tới thời điểm hiện tại.
Hiện nay, vẫn còn rất nhiều người đang sở hữu chiếc iPhone 7 Plus đã hơn 4 năm tuổi mà chưa nâng cấp lên thế hệ mới hơn như iPhone 11 hoặc iPhone 12, điều đó chứng tỏ cấu hình của iPhone 7 Plus vẫn còn đủ khả năng để xử lý các tác vụ của người dùng.
Cấu hình iPhone 7 Plus vẫn rất “ngon”
iPhone 7 không phải là một bước nhảy vọt về thiết kế so với iPhone 6S thế hệ trước, tuy nhiên 7 Plus cho khả năng cầm nắm chắc chắn hơn so với dòng iPhone 6S Plus do được bổ sung khả năng chống nước chuẩn IP67.
Nút Home truyền thống với tính năng bảo mật Touch ID vẫn được giữ lại tương tự như iPhone 6S Plus nhưng có sự nâng cấp khi không còn là nút bấm vật lý đàn hồi nữa, thay vào đó là nút Home cứng được trang bị công nghệ Taptic Engine mô phỏng một lần bấm nút Home cho khả năng tạo ra phản hồi chính xác hơn tương tự như tính năng 3D Touch.
Màn hình của iPhone 7 Plus rộng 5.5inch nhỏ hơn so với iPhone 11 hay iPhone 12 nhưng vẫn đủ đáp ứng nhu cầu giải trí hiện nay. Màn hình Retina Full HD sáng hơn 25% so với thế hệ trước và hiển thị dải màu rộng hơn.
Cả iPhone 7 và 7 Plus đều được trang bị con chip A10 Fusion lõi tứ đầu tiên của Apple với hai lõi hiệu suất cao và hai lõi năng lượng thấp sử dụng ít năng lượng pin hơn để cải thiện thời lượng pin. Và ở năm 2021, chip A10 cùng với RAM 3GB khi so sánh với iPhone X thì hiệu suất của iPhone 7 Plus gần như ngang nhau khi sử dụng mạng xã hội và các ứng dụng.
Camera kép có năng ổn định hình ảnh quang học (OIS), hỗ trợ chụp Macro và chụp chân dung. Các tiêu chuẩn của camera trên iPhone 7 Plus đều đáp ứng được các điều kiện chụp ảnh ban ngày, chân dung với độ hoàn thiện bức ảnh ở mức hài lòng chứ chưa thật sự xuất sắc như trên các dòng iPhone mới như iPhone 11 và iPhone 12.
Tuổi thọ pin là một trong những tính năng quan trọng nhất trên bất kỳ điện thoại nào. iPhone 7 Plus có pin dung lượng 2.900mAh có thể duy trì dùng được cả ngày khi sạc đầy, chơi game 3D online, nghe nhạc, xem Youtube vẫn thoải mái.
iPhone 7 thiếu những tính năng gì ở thế hệ iPhone mới hiện nay?
Sau 4 năm, công nghệ đã phát triển hơn rất nhiều và các trang bị, tính năng được phát triển trên các dòng iPhone mới nhất như iPhone 11 và iPhone 12 là những gì còn thiếu sót trên iPhone 7 và 7 Plus. Dưới đây là các tính năng có trên iPhone mới hơn không được tìm thấy trên iPhone 7
– Máy ảnh siêu rộng
– Sạc không dây
– Màn hình True Tone
– Sạc nhanh
– Quay 4K ở tốc độ 60 khung hình / giây
– Slo-mo 1080p ở 240 khung hình / giây
– Hỗ trợ Dolby Vision và nội dung HDR10
– HDR thông minh
– Chế độ ban đêm
– Face ID
Và một vài tính năng khác…
Bảng thông số cấu hình của iPhone 7 Plus
Thông số cấu hình
iPhone 7 Plus Mạng Công nghệ
GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE
Phát hành Công bố
08/09/2016
Tình trạng
Dừng bán
Thiết kế Kích thước
158,2 x 77,9 x 7,3 mm
Trọng lượng
188g
Khung máy và mặt kính
Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng nhôm, khung nhôm
SIM
Sim nano
Đạt chuẩn
Chống bụi / nước IP67 (lên đến 1m trong 30 phút)
Apple Pay (được chứng nhận Visa, MasterCard, AMEX)
Màn hình Kiểu
Retina IPS LCD, 625 nits (typ)
Kích thước
5,5 inch, 83,4 cm 2 (~ 67,7% tỷ lệ màn hình trên thân máy)
Độ phân giải
1080 x 1920 pixel, tỷ lệ 16: 9 (mật độ ~ 401 ppi)
Công nghệ mặt kính
Kính cường lực ion, lớp phủ oleophobic
Hiển thị màu sắc
Gam màu rộng
Kiểu
Màn hình cảm ứng 3D & nút Home
Hệ điều hành và chip xử lý Hệ điều hành
iOS 10.0.1, có thể nâng cấp lên iOS 14.5.1
Chipset
Apple A10 Fusion (16 nm)
CPU
Lõi tứ 2.34 GHz (2x Hurricane 2x Zephyr)
GPU
PowerVR Series7XT Plus (đồ họa sáu lõi)
Lưu trữ Khe cắm thẻ nhớ
Không
Bộ nhớ
32GB, 128GB, 256GB, RAM 2GB
Định dạng
NVMe
Camera Chính Mô-đun
12 MP, f / 1.8, 28mm (rộng), 1/3 “, PDAF, OIS
12 MP, f / 2.8, 56mm (tele), 1 / 3.6″, AF, zoom quang học 2x
Đặc trưng
Đèn flash hai tông màu bốn LED, HDR
Chế độ quay Video
4K @ 30fps, 1080p @ 30/60/120fps, 720p @ 240fps
Camera Selfie Mô-đun
7 MP, f / 2.2, 32mm (tiêu chuẩn)
Đặc trưng
Nhận diện khuôn mặt, HDR
Chế độ quay Video
1080p @ 30 khung hình / giây
Âm Thanh Loa ngoài
Có, với loa âm thanh nổi
Giắc cắm 3.5 mm
Không
Kết nối WLAN
Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac, băng tần kép, điểm phát sóng
Bluetooth
4.2, A2DP, LE
GPS
Có, với A-GPS, GLONASS, GALILEO, QZSS
NFC
Đúng
Cổng hồng ngoại
Không
Đài
Không
USB
Lightning, USB 2.0
Trợ năng Cảm biến
Vân tay (gắn phía trước), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu
Trợ lý ảo
Các lệnh và đọc chính tả bằng ngôn ngữ tự nhiên Siri
Pin Kiểu
Li-Ion 2900 mAh, không thể tháo rời (11,1 Wh)
Thời gian nói chuyện
Lên đến 21 giờ (3G)
Chơi nhạc
Lên đến 60 giờ
Màu sắc
Đen bóng, đen, bạc, vàng, vàng hồng, đỏ
Số hiệu phiên bản
A1661, A1784, A1785, A1786, iPhone9,4
Đánh giá hiệu suất Hiệu suất
Basemark OS II 2.0: 3796
Tuổi thọ pin
Đánh giá độ bền 75 giờ
Bảng so sánh cấu hình iPhone 7 Plus với iPhone 12
Dưới đây là so sánh thông số kỹ thuật giữa iPhone 7 Plus và iPhone 12 để người dùng thấy rõ nhất sự khác biệt giữa iPhone được ra đời cuối năm 2016 với iPhone được ra đời cuối năm 2020 thế nào.
Thông số cấu hình
iPhone 7 Plus
iPhone 12 Mạng Công nghệ
GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE
GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE / 5G Phát hành Công bố
08/09/2016
13/10/2020 Tình trạng Ngưng Phân phối chính hãng Thiết kế Kích thước
158,2 x 77,9 x 7,3 mm
146,7 x 71,5 x 7,4 mm Trọng lượng 188g
164g
Khung máy và mặt kính Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng nhôm, khung nhôm
Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng kính (Gorilla Glass), khung nhôm
SIM
Sim nano
Một SIM (Nano-SIM và / hoặc eSIM) hoặc Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ) Đạt chuẩn
Chống bụi / nước IP67 (lên đến 1m trong 30 phút)
Chống bụi / nước IP68 (lên đến 6m trong 30 phút)
Apple Pay (được chứng nhận Visa, MasterCard, AMEX)
Apple Pay (được chứng nhận Visa, MasterCard, AMEX) Màn hình Kiểu
Retina IPS LCD, 625 nits (typ)
Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision, 625 nits (chuẩn), 1200 nits (cao điểm) Kích thước
5,5 inch, 83,4 cm 2 (~ 67,7% tỷ lệ màn hình trên thân máy)
6,1 inch, 90,2 cm 2 (~ 86,0% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Độ phân giải
1080 x 1920 pixel, tỷ lệ 16: 9 (mật độ ~ 401 ppi)
1170 x 2532 pixel, tỷ lệ 19,5: 9 (mật độ ~ 460 ppi) Công nghệ mặt kính
Kính cường lực ion, lớp phủ oleophobic
Thủy tinh gốm chống xước, lớp phủ oleophobic Hiển thị màu sắc Gam màu rộng Gam màu rộng Tông màu trung thực Tích hợp
Màn hình cảm ứng 3D & nút Home
Hệ điều hành và chip xử lý Hệ điều hành
iOS 10.0.1, có thể nâng cấp lên iOS 14.5.1
iOS 14.1, có thể nâng cấp lên iOS 14.5.1 Chipset
Apple A10 Fusion (16 nm)
Apple A14 Bionic (5 nm) CPU
Lõi tứ 2,34 GHz (2x Hurricane 2x Zephyr)
Hexa-core (2×3,1 GHz Firestorm 4×1,8 GHz Icestorm) GPU
PowerVR Series7XT Plus (đồ họa sáu lõi)
GPU Apple (đồ họa 4 nhân) Lưu trữ Khe cắm thẻ nhớ
Không
Không Bộ nhớ
32GB, 128GB, 256GB, RAM 3GB
64GB, 128GB, 256GB, RAM 4GB Định dạng NVMe NVMe Camera sau Mô-đun
12 MP, f / 1.8, 28 mm (rộng), 1/3 “, PDAF, OIS
12 MP, f / 1.6, 26mm (rộng), 1.4µm, PDAF pixel kép, OIS
12 MP, f / 2.8, 56 mm (tele), 1 / 3.6″, AF, zoom quang học 2x
12 MP, f / 2.4, 120˚, 13mm (siêu rộng), 1 / 3.6 ” Đặc trưng
Đèn flash hai tông màu bốn LED, HDR
Đèn flash hai tông màu LED kép, HDR (ảnh / toàn cảnh)
Chế độ quay Video
4K @ 30fps, 1080p @ 30/60/120fps, 720p @ 240fps
4K @ 24/30/60fps, 1080p @ 30/60/120/240fps, HDR, Dolby Vision HDR (lên đến 30fps), âm thanh nổi Rec. Camera trước Mô-đun
7 MP, f / 2.2, 32mm (tiêu chuẩn)
12 MP, f / 2.2, 23mm (rộng), 1 / 3.6 ” SL 3D, (cảm biến độ sâu / sinh trắc học) Đặc trưng
Nhận diện khuôn mặt, HDR
HDR Chế độ quay video 1080p @ 30 khung hình / giây 4K @ 24/30/60fps, 1080p @ 30/60/120fps, con quay hồi chuyển EIS Âm Thanh Loa ngoài
Có, với loa âm thanh nổi
Có, với loa âm thanh nổi Giắc cắm 3.5 mm
Không
Không Kết nối WLAN
Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac, băng tần kép, điểm phát sóng
Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac / 6, băng tần kép, điểm phát sóng Bluetooth
4.2, A2DP, LE
5.0, A2DP, LE GPS
Có, với A-GPS, GLONASS, GALILEO, QZSS
Có, với A-GPS, GLONASS, GALILEO, QZSS NFC
Có
Có Cổng hồng ngoại Không Không Đài
Không
Không USB
Lightning, USB 2.0
Lightning, USB 2.0 Trợ năng Cảm biến
Vân tay (gắn phía trước), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu
Face ID, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu Trợ lý ảo
Các lệnh và đọc chính tả bằng ngôn ngữ tự nhiên Siri
Hỗ trợ lệnh ngôn ngữ tự nhiên Siri và đọc chính tả Băng thông siêu rộng (UWB) Pin Kiểu
Li-Ion 2900 mAh, không thể tháo rời (11,1 Wh)
Li-Ion 2815 mAh, không thể tháo rời (10,78 Wh) Sạc
Sạc có dây
Sạc nhanh 20W, 50% trong 30 phút (được quảng cáo)
USB Power Delivery 2.0
Qi từ tính sạc nhanh không dây 15W
Màu sắc
Đen bóng, đen, bạc, vàng, vàng hồng, đỏ
Đen, trắng, đỏ, xanh lá cây, xanh lam, tím Số hiệu
A1661, A1784, A1785, A1786, iPhone9,4
A2403, A2172, A2402, A2404, iPhone13,2 Đánh giá hiệu suất Hiệu suất
Basemark OS II 2.0: 3796
AnTuTu: 568674 (v8)
GeekBench: 4067 (v5.1)
GFXBench: 58fps (ES 3.1 trên màn hình)
Tuổi thọ pin Đánh giá độ bền 75 giờ
Đánh giá độ bền 84 giờ
Tổng kết
Cấu hình iPhone 7 Plus vẫn đủ dùng để cho ta những trải nghiệm tốt khi chơi game online, đọc báo, lướt web, Facebook, xem Youtube mà không gặp phải trở ngại gì nhiều. Chip A10 Fusion 4 lõi được trang bị trên iPhone 7 Plus cũng cho khả năng tối ưu hiệu suất về pin, thời gian sử dụng cơ bản vẫn kéo dài thoải mái trong 1 ngày làm việc.
Màn hình vẫn đủ lớn và hiển thị nội dung sắc nét, camera kép vẫn cho những bức ảnh tươi sáng, và cả chế độ chân dung. Tuy nhiên, độ sâu trường ảnh, góc rộng và chụp ban đêm là những nhược điểm của 7 Plus.
Mặc dù thiết kế của iPhone 7 Plus ở thời điểm năm 2021 có thể đã lỗi thời nhưng bất kỳ ai đang tìm kiếm chiếc iPhone tốt nhất và giá rẻ thì iPhone 7 Plus vẫn là lựa chọn hàng đầu.