Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Bài giảng Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất badan và đất xám.
B. đất xám và đất phù sa.
C. đất badan và feralit.
D. đất xám và đất phèn.
Câu 2. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
A. Than
B. Dầu khí
C. Boxit
D. Đồng
Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Bình Dương
C. Long An
D. Tây Ninh
Câu 4. Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là
A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.
B. thoải, khá bằng phẳng.
C. thấp trũng, chia cắt mạnh.
D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.
Câu 5. Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là
A. sông Sài Gòn.
B. sông Đồng Nai.
C. sông Vàm Cỏ Đông.
D. sông Bé.
Câu 6. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk
B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim
D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng
Câu hỏi thông hiểu
Câu 7. Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 8. Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ
A. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. có nhiều ao hồ, đầm.
C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
D. các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Câu 9. Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là
A. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.
D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 10. Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do
A. dân di cư vào thành thị nhiều.
B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.
D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Câu 12. Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là
A. là vùng đông dân.
B. mật độ dân số cao nhất cả nước.
C. người dân năng động, sáng tạo.
D. có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
Câu hỏi VD
Câu 13. Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tự nhiên là
A. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
B. đất badan tập trung thành vùng lớn.
C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
D. khí hậu phân hóa theo độ cao.
Câu 14. Vai trò chủ yếu của hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. du lịch sinh thái.
B. phát triển giao thông.
C. nuôi trồng thủy sản nước mặn.
D. cung cấp nước tưới, thủy điện.
Câu 15. Năm 2020, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,3 triệu người, diện tích là 23 552 km2. Cho biết mật độ dân số trung bình của vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu người / km2?
A. 77,7 người / km2
B. 777,0 người / km2
C. 7770 người / km2
D. 7,77 người / km2
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết di tích lịch sử nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bến cảng Nhà Rồng.
B. Địa đảo Củ Chi.
C. Địa đảo Vĩnh Mốc.
D. Nhà tù Côn Đảo.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các tỉnh (thành phố) giáp biển của Đông Nam Bộ là
A. Bình Dương và Bình Phước.
B. Tây Ninh và Đồng Nai.
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Câu 18. Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Cận nhiệt đới gió mùa.
C. Cận xích đạo nóng ẩm.
D. Ôn đới lục địa.
Câu 19. Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là
A. Titan.
B. Cát thủy tinh.
C. Muối khoáng.
D. Dầu khí.
Câu 20. Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là
A. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường
B. Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
C. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
D. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng.
Câu 21. Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là
A. Sông Sài Gòn.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Vàm Cỏ Đông.
D. Sông Bé
Câu 22. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì
A. Công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi.
B. Cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước.
C. Có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 23. Cho biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015
Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% và tăng liên tục.
C. Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.
D. Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, giai đoạn sau giảm.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do
A. Dân di cư vào thành thị nhiều.
B. Nông nghiệp kém phát triển.
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Câu 25. Các dòng sông chính trong vùng là
A. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn
B. Sông Biên Hòa, sông Sài Gòn, sông Đồng Nam
C. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn
D. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Biên Hòa
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án
Trắc nghiệm Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án