So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (Comparatives and superlatives of short adjectives) 1 – Định nghĩa tính từ ngắn – Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. Ví dụ như: big(to) , small(nhỏ) , tall(cao) … – Ngoài ra một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y” cũng sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất như với tính từ ngắn. Ví dụ như: happy(vui vẻ) , easy(dễ) …2 – So sánh hơn của tính từ ngắn – So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. – Tính từ ngắn dạng so sánh hơn: “tính từ + -er + (than)” Ví dụ: small(nhỏ) – smaller(nhỏ hơn)tall(cao) – taller(cao hơn)
– Tính từ so sánh hơn có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ:a small house(một ngôi nhà nhỏ)a long road(một con đường dài)
– Tính từ so sánh hơn cũng có thể được dùng để so sánh trực tiếp 2 đối tượng bằng cách thêm từ “than” vào ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ : Autumn is cooler than summer.(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ từ “than” khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc lại. Ví dụ:This building is tall but that building is taller.(This building is tall but that building is taller.)3 – So sánh nhất của tính từ ngắn – So sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến. – Tính từ ngắn dạng so sánh nhất: “the + tính từ + -est” Ví dụ: small(nhỏ) – the smallest(nhỏ nhất)tall(cao) – the tallest(cao nhất)
– Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh từ. Ví dụ:a small house(một ngôi nhà nhỏ) – a smaller house(một ngôi nhà nhỏ hơn) – the smallest house(ngôi nhà nhỏ nhất)
– Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc không. Ví dụ: My house is the smallest.(Nhà của mình là nhỏ nhất.)This is the longest road.(Đây là con đường dài nhất.)4 – Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắn – Ta chỉ việc thêm “r” hoặc “st” với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “e”. Ví dụ:large(rộng) – larger(rộng hơn) – the largest(rộng nhất)nice(đẹp) – nicer(đẹp hơn) – the nicest(đẹp nhất)
– Ta bỏ “y” và thêm “ier/iest” với những tính từ kết thúc bằng “y“. Ví dụ:happy(vui vẻ) – happier(hạnh phúc hơn) – the happiest(hạnh phúc nhất)easy(dễ) – easier(dễ dàng hơn)
– Ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er/est” với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Ví dụ:big(to) – bigger(to hơn) – the biggest(to nhất)hot(nóng) – hotter(nóng hơn) – the hottest(nóng nhất)
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ