Tìm hiểu: HF là chất gì? HF là chất điện li mạnh hay yếu?

Tìm hiểu: HF là chất gì? HF là chất điện li mạnh hay yếu?

Chương trình hóa học 10, ta đã được làm quen chất hóa học HF, vậy HF là chất gì, HF là chất điện li mạnh hay yếu, là axit mạnh hay yếu, được ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất,… Các bạn hãy cùng tìm hiểu cụ thể về HF qua bài viết dưới đây nhé!

Bạn có biết HF là chất gì không?
Bạn có biết HF là chất gì không?

HF là chất gì?

  • HF là viết tắt của Hydro florua, Axit flohiđric. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là tiền chất của nhiều dược phẩm, polymer (như teflon) và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo.
  • HF là chất có khả năng hòa tan kính do HF tác dụng với SiO2, thành phần chính của kính.
  • Hóa chất HF có tính chất phản ứng mạnh với kính, vì vậy thường được bảo quản trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon.
  • HF đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các á kim.
  • Hợp chất HF là liên kết đơn
Tham Khảo Thêm:  NaOH + CO2 → NaHCO3 | NaOH ra NaHCO3

Tính chất vật lý của HF

  • Khối lượng riêng: 1.15 g/L, gas (25°C); 0.99 g/mL, liquid (19.5°C)
  • Điểm nóng chảy: −83,6°C (189,6 K; −118,5°F)
  • Điểm sôi: 19,5°C (292,6 K; 67,1°F)
  • Áp suất hơi: 783 mmHg (20°C)
  • Độ axit (pKa): 3.17
  • Độ hòa tan trong nước: >95%
  • HF là một chất lỏng không màu.
  • HF nhẹ hơn không khí.

Tính chất hóa học của HF

HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit

Tác dụng với phi kim

O2+ HF = HFO2

2I2 + HF = HFI4

2Br2 + HF = HFBr4

Tác dụng với oxit

Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với SiO2 (có trong thành phần thủy tinh)

Phương trình phản ứng với kính (thủy tinh) được mô tả như sau:

4 HF + SiO4 = 2 H2O + SiF4

SiO2 + 6 HF → H2SiF6 + 2 H2O

Tác dụng với nước:

2 H2O + HF = 2H2 + HFO2

Tác dụng với bazơ

NaOH + HF = NaF + H2O

Ca(OH)2+ 2 HF = CaF 2 + 2 H2O

Tác dụng với muối

NaF + HF = NaHF2

CuCl2 + 2 HF = CuF2 + 2 HCl

Kết luận: HF hòa tan nhiều kim loại và oxit của các kim loại ánh kim.

HF là chất điện li mạnh hay yếu?

HF là chất điện li yếu vì HF là một axit yếu, chỉ có 1 phần các phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Sử dụng phương pháp sau đây để chứng minh:

Lấy 2 cốc nước đựng dung dịch NAF và HF có cùng nồng độ lắp vào bộ dụng cụ kiểm tra tính dẫn điện của dung dịch, nối các đầu dây dẫn điện với nguồn điện, bóng đèn ở cốc nào sáng hơn là NaF (NaF là chất điện li mạnh); bóng đèn ở cốc nào yếu hơn là HF (HF là chất điện li yếu).

Tham Khảo Thêm:  Bảng đơn vị đo khối lượng là gì? Cách đọc, hướng dẫn quy đổi và một số lưu ý
Quá trình điện ly của HF
Quá trình điện ly của HF

Cách điều chế HF

Do F2 tác dụng quá mạnh với nước nên phương pháp duy nhất để điều chế HF là dùng CaF2 tác dụng với H2SO4 đặc.

Phương trình điều chế HF:

CaF2+ H2SO4= 2 HF + CaSO4 (250 độ C)

Điều chế Axit Flohidric (HF) trong phòng thí nghiệm:
Điều chế Axit Flohidric (HF) trong phòng thí nghiệm

Ứng dụng của HF trong thực tế

Trong dầu khí

HF – Axit Flohidric được dùng vào quá trình alkyl hóa trong các nhà máy lọc dầu

Axit Flohidric (HF) trong khai thác dầu
Axit Flohidric (HF) trong khai thác dầu

Trong ngành khắc thủy tinh, kính

Do tính chất phản ứng mạnh với kính, có thể hòa tan SiO2 nên axit HF được dùng làm chất ăn mòn, hòa tan kính, được dùng chủ yếu trong ngành khắc thủy tinh.

Chống ăn mòn và làm sạch các chất

Vì HF có khả năng hòa tan được oxit kim loại nên HF được dùng để tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy các chất cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt, dùng trong công nghệ xử lý thép không gỉ, chống ăn mòn và tẩy trắng inox.

Axit Flohidric (HF) chống ăn mòn và làm sạch
Axit Flohidric (HF) chống ăn mòn và làm sạch

Ứng dụng khai thác đá

Do hòa tan được các oxit nên Axit được dùng để phân tách các mẫu đá trước khi phân tích…

Ngoài ra, HF có khả năng hòa tan các oxit kim loại, sản xuất hợp chất hữu cơ Flo và các sản phẩm của flo.

Axit Flohidric (HF) ứng dụng vào khai thác đá
Axit Flohidric (HF) ứng dụng vào khai thác đá

Sản xuất hợp chất organofluorine và Flo

Axit Flohydric (HF) được sử trong hóa organofluorine. HF là nguồn cung cấp Flo trong quá trình sản xuất các hợp chất organofluorine.

Axit Flohidric (HF) sản xuất hợp chất Flo
Axit Flohidric (HF) sản xuất hợp chất Flo

Axit Flohidric có độc không?

Axit HF có tính độc mạnh do khả năng ăn mòn cao, khi tiếp xúc với cơ thể người, tác hại của axit HF là tạo nên vết thương nặng, ăn sâu, bỏng rát và rất đau phá hủy toàn bộ mô xương. Khí HF cũng có thể gây ra mù do sự hủy hoại nhanh chóng đối với giác mạc nếu không may tiếp xúc.

Tham Khảo Thêm:  Vai trò của gia đình đối với mỗi người?
Vết bỏng Axit Flohidric (HF)
Vết bỏng Axit Flohidric (HF)

Một số lưu ý khi sử dụng Axit Flohidric

  • Đối với môi trường làm việc thường xuyên tiếp xúc với HF, cần sử dụng các biện pháp thông hút gió tốt ở nơi làm việc, làm sàn tường phòng làm bằng vật liệu chống chịu axit flohydric.
  • Đựng axit bằng các thiết bị chịu được hơi HF và không sử dụng thủy tinh để chứa axit flohydric.
  • Ngoài ra, cần sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân như kính, găng tay, ủng cao su, quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với HF
Sử dụng đồ bảo hộ khi tiếp xúc với Axit Flohidric (HF)
Sử dụng đồ bảo hộ khi tiếp xúc với Axit Flohidric (HF)

Cần làm gì khi HF dính vào cơ thể?

Nếu không may để HF dính vào cơ thể thì cần thực hiện ngay theo các bước sau:

  • Rửa bằng nước sạch hoặc bằng dung dịch (NaHCO3) 5% rồi ngâm chỗ chỗ tiếp xúc với axit trong dung dịch amoniac 1 – 2% trong 1 – 2 giờ.
  • Rửa với dung dịch nước 20% của magiê sunfat hoặc canxi gluconat 10%
  • Trong trường hợp không có các dung dịch trên thì nhanh chóng đưa nạn nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để kịp thường điều trị, tránh gây ra các tổn thương không mong muốn.

Bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích về thắc mắc HF là chất gì? Cùng những tính chất, ứng dụng và lưu ý khi sử dụng HF. Mong rằng, bài viết đã giải đáp được những thông tin các bạn còn khúc mắc.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP