1. Cách dùng For Ta dùng for khi nói về khoảng thời gian, tức diễn tả hành động gì xảy ra trong bao lâu. Ví dụ: I studied the guitar for three years at school. (Tớ đã học chơi ghi ta trong suốt 3 năm ở trường.) That house has been empty for six months. (Ngôi nhà đó đã không có ai ở trong 6 tháng.) We go away for three weeks every summer. (Hè nào chúng tớ cũng đi đâu xa trong 3 tuần.) My boss will be in Italy for the next ten days. (Sếp tớ sẽ ở Ý trong 10 ngày tới.)
Để nói về khoảng thời gian tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành, không dùng thì hiện tại đơn. Ví dụ: I’ve known her for a long time. (Tớ đã quen biết cô ấy trong 1 khoảng thời gian dài rồi.) KHÔNG DÙNG: I know her for a long time. We’ve lived here for 20 years. (Chúng tớ đã sống ở đây được 20 năm rồi.) KHÔNG DÙNG: We live here for 20 years.
Ta dùng for trong thì hiện tại đơn khi muốn nói đến khoảng thời gian kéo dài đến tương lai. Ví dụ: How long are you here for? (Cậu sẽ ở đây trong bao lâu/tới khi nào?) How long have you been here for? (Cậu ở đây được bao lâu rồi?)
Ta có thể lược bỏ for trong giao tiếp thân mật, đặc biệt trong câu hỏi với How long...? Ví dụ: How long have you been waiting (for) ? (Cậu đợi bao lâu rồi?) We’ve been here (for) six weeks. (Chúng tớ ở đây được 6 tuần rồi.)
2. Sự khác biệt giữa for và since trong thì hiện tại hoàn thành For và since có thể được dùng trong thì hiện tại hoàn thành để nói về thời gian tính tới thời điểm hiện tại, nhưng chúng có cách dùng khác nhau. – For + khoảng thời gian Ví dụ: I’ve known her for 3 days. (Tớ đã quen biết cô ấy được 3 ngày.) KHÔNG DÙNG: I’ve known her since 3 days. It’s been raining for weeks. (Trời đã mưa hàng nhiều tuần rồi.)
– Since + mốc thời gian bắt đầu hành động Ví dụ: I’ve known her since Tuesday. (Tớ biết cô ấy từ hôm thứ Ba.) It’s been raining since the beginning of the month. (Trời đã mưa từ đầu tháng.)
Với thì quá khứ hoàn thành, since với for có cách dùng tương tự khi nói về thời gian tính tới thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ: She’d been working there for a long time. (Cô ấy đã làm việc ở đó được 1 khoảng thời gian dài.) KHÔNG DÙNG: She’d been working there since a long time. She’d been working there since 1998. (Cô ấy đã làm việc ở đó từ năm 1998.)
3. In trong câu phủ định và so sánh hơn nhất Sau động từ phủ định và dạng so sánh hơn nhất, ta có thể dùng in để nói về khoảng thời gian. Trong tiếng Anh Mỹ hay dùng in theo cách này. Ví dụ: I haven’t seen him for/in months. (Tớ không gặp anh ấy trong nhiều tháng rồi.) It was the worst storm for/in ten years. (Đó là cơn bão tồi tệ nhất trong vòng 10 năm.)
4. Cách dùng from và since From và since đều được dùng để nói về thời gian bắt đầu của hành động hay sự kiện nào đó. Since/From + mốc thời gian Ví dụ: I’ll be there from three o’clock onwards. (Tớ sẽ ở đó từ 3 giờ trở đi.) I work from nine to five. (Tớ làm việc từ 9h đến 5h.) From now on, I’m going to go running every day. (Từ giờ trở đi, tớ sẽ đi chạy mỗi ngày.) From his earliest childhood he loved music. (Từ thời thơ ấu, ông ấy đã yêu thích âm nhạc rồi.) I’ve waiting since 6 o’clock. (Tớ đợi từ lúc 6h.) I’ve known her since January. (Tớ đã quen biết cô ấy từ tháng 1.)
Ta dùng since trong thì hoàn thành khi muốn nói về khoảng thời gian từ lúc bắt đầu hành động cho tới thời điểm ở hiện tại hoặc 1 thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ: I’ve been working since 6 o’clock, and I’m getting tired. (Tớ đã làm việc từ lúc 6h, và giờ tớ đang thấm mệt.) KHÔNG DÙNG: I’ve been working from 6 o’clock, and I’m getting tired. I had been working since 6 o’clock, and I was getting tired. (Tớ đã làm việc từ lúc 6h, và lúc đó tớ cũng dần thấm mệt.)
Ta dùng from cho các trường hợp khác. Ví dụ: The shop was open from eight in the morning, buy the boss didn’t arrive till ten. (Cửa hàng mở cửa từ 8h sáng nhưng mãi đến 10h ông chủ mới tới.) KHÔNG DÙNG: The shop was open since eight in the morning, buy the boss didn’t arrive till ten. I’ll be at home from Tuesday morning (on). (Tớ sẽ ở nhà từ thứ Ba trở đi.) KHÔNG DÙNG: I’ll be at home since Tuesday morning (on).
From đôi khi có thể được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, đặc biệt khi diễn tả ý ngay từ khi bắt đầu. Ví dụ: She’s been like that from her childhood = She’s been like that since her childhood. (Cô ấy như thế từ khi còn bé.) From/Since the moment they were married, they’ve quarrelled. (Kể thời điểm họ cưới nhau, họ luôn cãi vã.) From/Since the dawn of civilisation, people have made war. (Kể từ buổi sơ khai của nền văn minh nhân loại, con người đã luôn gây chiến.)