Động từ thường đóng vai trò quan trọng và là một yếu tố không thể thiếu trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ định nghĩa và cách sử dụng của động từ thường nên hay nhầm lẫn khi dùng. Nào, cùng VUS khám phá tất tần tật về động từ thường qua bài viết sau.
Động từ thường là gì?
Động từ thường (Action Verbs) là những từ diễn tả hành động “chính” của chủ thể ở dạng vật lý hoặc tinh thần. Với chức năng truyền tải thông tin mấu chốt, các động từ chính là yếu tố cốt lõi tạo nên câu văn.
VD: action (diễn), dance (nhảy múa), glance (liếc nhìn), escape (trốn thoát), hide (giấu),…
Công thức động từ thường:
Ví dụ:
He works at that company (Anh ấy làm việc tại công ty đó)
His father gave him a wonderful name (Bố anh ấy đã đặt cho anh ấy một cái tên tuyệt vời)
Vì sao bạn cần phân biệt động từ thường trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh, dựa trên những mục đích và tiêu chí bất đồng mà động từ có thể chia làm nhiều dạng khác nhau. Phân biệt được các từ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong:
- Phân biệt được các hành động, sự việc của câu đang diễn ra bởi chủ thể nào.
- Hiểu rõ ngữ nghĩa của câu một cách chính xác.
- Nhận biết và chia câu đúng với dạng ngữ pháp liên quan.
Có những loại động từ thường nào?
Xét về bản chất hoặc nguồn gốc của hành động thì động từ thường chỉ có 2 dạng chính là nội động từ (Intransitive Verbs) và ngoại động từ (Transitive Verbs).
Mặt khác, khi nhận diện động từ theo đặc điểm hoặc vị trí của từ trong câu thì chúng ta sẽ chia động từ thành các dạng:
- Động từ giới hạn và động từ không giới hạn.
- Động từ nối.
- Động từ chỉ giác quan.
Ngoài ra, trái ngược với động từ thường chính là các động từ trạng thái hay còn gọi là State Verbs hoặc Non-Action Verbs.
Cách dùng chuẩn của các loại động từ thường
Để hiểu hơn về cách dùng của mỗi loại động từ, bạn hãy theo dõi phần sau:
Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động hoặc trạng thái một cách rõ nghĩa nhất mà không cần tân ngữ hoặc trợ động từ đi kèm. Đồng thời, các nội động từ thường đứng sau chủ ngữ và cũng không thể sử dụng ở dạng bị động.
VD: awake (thức giấc), depend (phụ thuộc), cry (khóc), sleep (ngủ), vanish (biến mất), laugh (cười),…
Công thức:
VD:
The trees grow (Những cái cây lớn lên)
Lan sleep well on her bed (Lan ngủ ngon trên giường của cô ấy)
Ngoại động từ (Transitive verbs)
Trái ngược với nội động từ, các ngoại động từ chỉ rõ nghĩa khi đi kèm cùng tân ngữ. Thế nên, những câu văn có ngoại động từ chỉ hoàn chỉnh khi có cụm danh từ, danh từ, đại từ,…
VD: shine (chiếu sáng), cuddle (ôm ấp), warp (làm cong), freeze (đông cứng), buy (mua), sell (bán), give (đưa), wish (ước),…
Công thức:
VD:
Someone turned off the light (Ai đó đã tắt điện)
I was impressed by him (Tôi đã bị ấn tượng bởi anh ấy)
Động từ giới hạn và động từ không giới hạn
Động từ giới hạn (Finite Verbs) là những loại từ hòa hợp với chủ ngữ ở các dạng thì, ngôi và số lượng. Đây là thành phần bắt buộc phải có trong câu để đảm bảo về mặt ngữ pháp.
VD:
He goes to library with me (Anh ấy đi đến thư viện cùng tôi)
The lady has finished all her tasks (Cô ấy đã hoàn thành tất cả công việc của mình)
Động từ không giới hạn (Non-finite Verbs) sẽ không biến đổi và không liên kết trực tiếp với chủ ngữ hay các thành phần còn lại, mặc cho chủ ngữ là số nhiều hay ít và đang ở thì nào. Đây không phải là thành phần bắt buộc trong câu.
VD:
She likes playing tennis (Cô ấy thích chơi quần vợt)
Tony doesn’t want to go out (Tony không muốn đi ra ngoài)
Động từ nối (Linking Verbs)
Khác với các loại động từ trên, động từ nối (Linking Verbs) sẽ diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì hành động. Nó là phần vô cùng quan trọng trong các câu văn, không chỉ là Anh ngữ.
Về ngữ pháp thì vị trí của các động từ nối vẫn đóng vai trò động từ trong câu và đằng sau nó sẽ là tính từ hoặc cụm tính từ chứ không phải trạng từ.
Và hầu như mọi động từ đều có thể chia hai dạng là động từ thường (action) với động từ nối (linking). Song, vẫn có nhiều động từ đều thuộc cả hai dạng.
VD: appear (xuất hiện), look (nhìn), feel (cảm thấy), smell (ngửi), sound (nghe), taste (nếm), seem (dường như), becom (trở thành), be (thì, là, ở), duy trì (remain)…
The lunch smells burnt (Bữa trưa có mùi cháy khét)
My cat’s fur felt silky (Con mèo của tôi có bộ lông mềm mượt)
She got very excited when she joined that trip (Cô ấy đã rất hứng khởi khi tham gia vào chuyến du ngoạn đó)
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Động từ chỉ giác quan (Perception Verbs)
Nhóm động từ này truyền đạt những trải nghiệm về cảm giác của cơ thể thông qua các giác quan vật lý. Chúng có thể là see (nhìn), watch (xem), notice (chú ý), listen (nghe), hear (nghe), feel (cảm giác), touch (chạm), smell (ngửi thấy), taste (nếm),…
Có 2 cách dùng chính của các động từ chỉ giác quan:
VD:
When I arrived, I heard someone talking in that room (Khi tôi đến, tôi nghe có ai đó đang nói chuyện trong căn phòng kia)
The teacher notices his students paint very well (Giáo viên chú ý rằng các học sinh của anh ấy vẽ rất tốt)
Bài tập động từ thường
Xác định đâu là động từ trong mỗi câu văn cho sẵn:
- My dad and I paint the fence.
- Mat and Sam walk to school.
- My mom cooks eggs.
- We lock the door.
- The baby smiles at me.
- My mom and I go to the park.
- The ducks swim in the pond.
- I draw an elephant.
- The boy cuts the meat.
- The bear walks in the forest.
Đáp án
- My dad and I paint the fence.
- Mat and Sam walk to school.
- My mom cooks eggs.
- We lock the door.
- The baby smiles at me.
- My mom and I go to the park.
- The ducks swim in the pond.
- I draw an elephant.
- The boy cuts the meat.
- The bear walks in the forest.
VUS – Xây dựng bàn đạp tiến bước tương lai cùng nền tảng Anh ngữ vững vàng
Chắc hẳn những kiến thức phức tạp trên đang khiến bạn bối rối đúng không? Song, động từ thường chỉ là một phần nhỏ trong bao la các kiến thức Anh ngữ khác. Để học tốt và sử dụng thành thạo tiếng Anh, bạn cần nắm chắc các điểm ngữ pháp này.
Vậy có cách nào học tiếng Anh hiệu quả không?
Bạn đừng lo! Với lộ trình học được cá nhân hóa cùng các bộ giáo trình được thiết kế phù hợp với người bản địa, VUS đem đến cơ hội học tập tiếng Anh chuẩn quốc tế cho bạn học ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi:
- Tạo sức bật cho các bạn teen từ 11 – 15 tuổi với chương trình tiếng Anh THCS, học viên tự tin bứt phá và tỏa sáng cùng Anh ngữ với khóa học Young Leaders – Khơi mở từng bước trưởng thành.
- Vững chắc toàn diện kỹ năng khi luyện thi chứng chỉ cùng chuyên gia, chinh phục thành công các kỳ thi Anh ngữ quốc tế cùng khóa học IELTS Express và IELTS Expert – Tấm vé thông hành đến tương lai rộng mở.
- Học tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng và định hình kỹ năng hiệu quả với khóa ứng dụng cao cho người trẻ English Hub – Khơi mở thành công.
- Bước đệm cho hành trình thăng tiến và gặt hái thành quả trên nấc thang sự nghiệp cho với khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người bận rộn iTalk.
Là đối tác của các đơn vị giáo dục Anh ngữ hàng đầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… Anh văn Hội Việt Mỹ VUS liên tục cập nhật những xu hướng mới nhất để đem đến các kiến thức thời thượng có tính ứng dụng cao, phù hợp thời đại.
Không chỉ thế, với hệ sinh thái học tập hiện đại tích hợp 4.0, các học viên tại VUS dễ dàng tiếp cận bài học, ôn tập và luyện phát âm chuẩn cùng AI mọi lúc mọi nơi. Bạn học tối ưu hóa được thời gian và học tập hiệu quả hơn.
Nhiều học viên tại VUS không chỉ lấy lại được nền tảng vững chắc mà còn chinh phục được nhiều nấc thang thành công khác cùng với khả năng Anh ngữ xuất sắc. Điển hình là:
- Chị Nguyễn Đặng Phương Dung là người thứ 3 ở Việt Nam và đầu tiên tại miền Nam đạt 9.0 IELTS.
- Hơn 1.000 học viên trẻ tuổi tại VUS sở hữu các tấm bằng IELTS với điểm số trên 7.0.
- VUS đạt kỷ lục Việt Nam với số học viên chinh phục các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… nhiều nhất toàn quốc với hơn 180.000 em.
VUS – Lựa chọn của niềm tin, lựa chọn của chất lượng
- 2.700.000+ gia đình Việt tin chọn và đồng hành cùng VUS qua nhiều năm liền.
- Hơn 70 cơ sở trên toàn quốc với 100% đạt chứng nhận đạt chất lượng chuẩn quốc tế từ NEAS.
- Sở hữu đội ngũ giáo viên hàng đầu với hơn 2.700 thầy cô sở hữu bằng giảng dạy ngôn ngữ Anh được chấp nhận toàn cầu như TESOL, CELTA, TEFL,…
- Đạt danh hiệu “Gold Preparation Centre” – Trung Tâm Đào Tạo Vàng – cũng là hạng mức cao nhất – từ Cambridge University Press & Assessment.
- Đạt hạng mức Platinum – Hạng mức cao nhất khi hợp tác chuyên môn cùng British Council.
Bên trên là tổng hợp đầy đủ kiến thức về động từ thường và các ví dụ, bài tập hướng dẫn chi tiết. Hãy lưu ý những điểm ngữ pháp quan trọng này để không mắc phải những lỗi “ngớ ngẩn” khi sử dụng tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn muốn hiểu rõ hơn về các loại động từ, tính từ hay danh từ thì đừng quên theo dõi các bài viết bổ ích khác từ VUS nhé.