Cụm động từ luôn là một điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh vì tính đa dạng của nó. Một trong những phương pháp học cụm động từ hiệu quả mà FLYER luôn gợi ý chính là học theo chữ cái. Trong bài viết này, hãy cùng FLYER tìm hiểu những cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B” phổ biến nhất nhé!
1. Cụm động từ là gì?
Cụm động từ (phrasal verbs) là sự kết hợp của một động từ với một hay nhiều giới từ và/ hoặc trạng từ khác để tạo thành một từ mới có thể mang nghĩa khác động từ gốc.
Một động từ có thể đi kèm với nhiều trạng từ và/ hoặc giới từ khác nhau để tạo thành các cụm động từ có nghĩa khác nhau. Cụm động từ có thể ở những dạng sau:
- Động từ + Trạng từ: Look after (chăm sóc), calm down (bình tĩnh),…
- Động từ + Giới từ: Wait for (đợi chờ), give up (từ bỏ),…
- Động từ + Trạng từ + Giới từ: Get on with (có mối quan hệ tốt); come down with (bị ốm, bị bệnh),…
2. Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B”
2.1. Back
2.2. Big
Big up: Khen quá lời một ai hoặc cái gì đó
Ví dụ:
- Don’t big me up like that.
Đừng khen tôi quá lời như thế.
- Bigging someone up is not always good.
Khen quá lời ai đó thì không phải lúc nào cũng tốt.
2.3. Bail
2.4. Bang
2.5. Bank
Bank on: Dựa vào, dựa trên, hoặc tin tưởng cái gì
Ví dụ:
- Don’t bank on others to do what you want.
Đừng trông cậy vào người khác khi làm những điều bạn muốn.
- The weather service said it wouldn’t snow, but I wouldn’t bank on it.
Sở khí tượng cho biết trời sẽ không có tuyết rơi nhưng tôi không tin chắc như thế.
2.6. Bargain
2.7. Buy
2.8. Bash
2.9. Book
2.10. Bear
2.11. Beat
2.12. Bump
2.13. Bed
Bed down: Ngủ lại nơi mà bạn không thường xuyên ngủ, ngủ tạm một đêm.
Ví dụ:
- You can bed down in the living room.
Bạn có thể nằm ngủ trong phòng khách.
- Sometimes on good days they found a forest in which to bed down.
Đôi khi vào những ngày nắng ráo họ tìm được một khu rừng để ngả lưng, nằm ngổn ngang khắp chỗ.
2.14. Belong
Belong to: Thuộc về, trực thuộc cái gì
Ví dụ:
- Who does this watch belong to?
Cái đồng hồ này là của ai.
- All things belong to God.
Mọi vật đều thuộc về Thượng đế.
2.15. Bend
2.16. Block
2.17. Blow
2.18. Break
3. Bài tập
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
Bài tâp 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.
Tổng kết
Sau khi đọc đến đây, ắt hẳn bạn đã hiểu rõ thế nào là cụm động từ cũng như “bỏ túi” được một số cụm động từ bắt đầu bằng chữ ”A” rồi đúng không nào? Bạn đừng quên áp dụng các từ cụm từ vựng vừa học được trong thực tiễn để đa dạng hóa cách dùng từ của mình và nâng cao kỹ năng đặt câu nhé!
>>> Xem thêm:
- Cấu trúc Let’s, Lets, Let, chỉ khác nhau chữ “s” mà nghĩa hoàn toàn khác biệt: Bạn biết chưa?
- Cấu trúc “Despite” khác gì “Although”? Thành thạo cách viết lại câu với 2 câu trúc này trong 5 phút
- Be able to là gì? Khái quát định nghĩa, cách sử dụng và phân biệt với các động từ chỉ khả năng khác