“Nâng cấp” trình độ tiếng Anh bằng 50+ cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B”

Cụm động từ luôn là một điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh vì tính đa dạng của nó. Một trong những phương pháp học cụm động từ hiệu quả mà FLYER luôn gợi ý chính là học theo chữ cái. Trong bài viết này, hãy cùng FLYER tìm hiểu những cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B” phổ biến nhất nhé!

1. Cụm động từ là gì?

Cụm động từ (phrasal verbs) là sự kết hợp của một động từ với một hay nhiều giới từ và/ hoặc trạng từ khác để tạo thành một từ mới có thể mang nghĩa khác động từ gốc.

Một động từ có thể đi kèm với nhiều trạng từ và/ hoặc giới từ khác nhau để tạo thành các cụm động từ có nghĩa khác nhau. Cụm động từ có thể ở những dạng sau:

  • Động từ + Trạng từ: Look after (chăm sóc), calm down (bình tĩnh),…
  • Động từ + Giới từ: Wait for (đợi chờ), give up (từ bỏ),…
  • Động từ + Trạng từ + Giới từ: Get on with (có mối quan hệ tốt); come down with (bị ốm, bị bệnh),…
Tham Khảo Thêm:  CÁC HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ

2. Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B”

2.1. Back

Back away backed awayback awayBack down back down backing downBack into back into back intoBack offback off backed offBack out ofback outback outBack upbackupbackup

2.2. Big

Big up: Khen quá lời một ai hoặc cái gì đó

Ví dụ:

  • Don’t big me up like that.

Đừng khen tôi quá lời như thế.

  • Bigging someone up is not always good.

Khen quá lời ai đó thì không phải lúc nào cũng tốt.

2.3. Bail

Bail out (of)bail outbailed out Bail upballed upballed up

2.4. Bang

Bang onbang on.bang onBang on about banging on about bang on about Bang upbang upbang-up

2.5. Bank

Bank on: Dựa vào, dựa trên, hoặc tin tưởng cái gì

Ví dụ:

  • Don’t bank on others to do what you want.

Đừng trông cậy vào người khác khi làm những điều bạn muốn.

  • The weather service said it wouldn’t snow, but I wouldn’t bank on it.

Sở khí tượng cho biết trời sẽ không có tuyết rơi nhưng tôi không tin chắc như thế.

2.6. Bargain

Bargain forbargain forbargained forBargain onbargain on bargain on

2.7. Buy

Buy inbought in buy inBuy intobuy intoBuy offbuy off bought off Buy outbuy him out.buy outBuy up buy upbuy up

2.8. Bash

Bash outbashed out bash out Bash inbashed in.bash inBash up bashed up bashed up

2.9. Book

Book in/ into booked intobookedinBook up booked upbooked up

2.10. Bear

Bear down onbear down onBear down on Bear on bear on bearing onBear outbear outbear outBear up (under)bear upbear up Bear withbear with

2.11. Beat

2.12. Bump

Bump into bump intobump intoBump off bumped offbumped off Bump upbump up bump up

2.13. Bed

Bed down: Ngủ lại nơi mà bạn không thường xuyên ngủ, ngủ tạm một đêm.

Ví dụ:

  • You can bed down in the living room.

Bạn có thể nằm ngủ trong phòng khách.

  • Sometimes on good days they found a forest in which to bed down.

Đôi khi vào những ngày nắng ráo họ tìm được một khu rừng để ngả lưng, nằm ngổn ngang khắp chỗ.

2.14. Belong

Belong to: Thuộc về, trực thuộc cái gì

Ví dụ:

  • Who does this watch belong to?

Cái đồng hồ này là của ai.

  • All things belong to God.

Mọi vật đều thuộc về Thượng đế.

2.15. Bend

Bend overbend overbend over Bend over backwardsbend over backward bent over backwards

2.16. Block

Block inblocked inBlock off blocked off blocked offBlock upblock up blocked up

2.17. Blow

Blow awayblow him away blewawayBlow over blow overblow over Blow upblow up blow up

2.18. Break

Break away break awaybreak awayBreak offbroke off Break up break upbreak up

3. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

Tham Khảo Thêm:  Những phím tắt hữu dụng trong PowerPoint

Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

Bài tâp 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.

Tổng kết

Sau khi đọc đến đây, ắt hẳn bạn đã hiểu rõ thế nào là cụm động từ cũng như “bỏ túi” được một số cụm động từ bắt đầu bằng chữ ”A” rồi đúng không nào? Bạn đừng quên áp dụng các từ cụm từ vựng vừa học được trong thực tiễn để đa dạng hóa cách dùng từ của mình và nâng cao kỹ năng đặt câu nhé!

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER

>>> Xem thêm:

  • Cấu trúc Let’s, Lets, Let, chỉ khác nhau chữ “s” mà nghĩa hoàn toàn khác biệt: Bạn biết chưa?
  • Cấu trúc “Despite” khác gì “Although”? Thành thạo cách viết lại câu với 2 câu trúc này trong 5 phút
  • Be able to là gì? Khái quát định nghĩa, cách sử dụng và phân biệt với các động từ chỉ khả năng khác

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP