Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
Video diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật lớp 5

Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hướng dẫn chi tiết các bạn cách tính diện tích hình lập phương và các ví dụ và bài tập ôn luyện cho các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, kỹ năng giải Toán hình học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

1. Hình hộp chữ nhật là gì?

1. Định nghĩa

Hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Hai mặt đối diện nhau của hình chữ nhật được xem là hai mặt đáy của hình chữ nhật. Các mặt còn lại đều là mặt bên của hình chữ nhật.

2. Tính chất:

  • Diện tích của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau.
  • Chu vi của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau.
  • Hình chữ nhật có 12 cạnh, 8 đỉnh và 6 mặt.
  • Các đường chéo có hai đầu mút là 2 đỉnh đối nhau của hình hộp chữ nhật đồng quy tại một điểm.

2. Cách tính diện tích hình hộp chữ nhật

– Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

2.1 Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Sxq = 2 x h x (a + b)

+ Phát biểu bằng lời: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều cao và chu vi đáy.

Trong đó:

  • Sxq: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
  • h: Chiều cao hình hộp chữ nhật.
  • a: Chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b: Chiều rộng hình hộp chữ nhật.

Ví dụ:: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 7m, chiều cao 10m. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

2 x 10 x (20 + 7) = 540 m2

Đáp số: 540 m2

2.2 Công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Stp = Sxq + 2 x a x b = 2 x h x (a+b) + 2 x a x b

+ Phát biểu bằng lời: Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và 2 mặt còn lại.

Tham Khảo Thêm:  Rộng lượng là gì? Biểu hiện của người sống rộng lượng

– Giải thích kí hiệu:

  • Sxq là kí hiệu diện tích xung quanh hình chữ nhật
  • Stp là kí hiệu diện tích toàn phần hình chữ nhật
  • a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng
  • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật

– Đơn vị diện tích: mét vuông (m2)

Ví dụ: Cho một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài là 7m, chiều rộng là 5m và chiều cao của phòng học là 4m. Tính diện tích toàn phần của căn phòng đó?

Bài giải:

Diện tích xung quanh của phòng học đó là:

2 x 4 x (7 + 5) = 96(m2)

Tổng diện tích hai đáy của căn phòng đó là:

2 x 7 x 5 = 70 (m2)

Diện tích toàn phần của căn phòng đó là:

96 + 70 = 166 (m2)

Đáp số: 166 m2

3. Các dạng toán tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Dạng 1: Tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Phương pháp: Áp dụng quy tắc tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.

Dạng 2: Biết diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần, tìm chu vi đáy hoặc chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Phương pháp:

*) Từ công thức Sxq = (a + b) x 2 x h:

– Tìm chiều cao h theo công thức: h = Sxq : [(a + b) x 2] = Sxq : (a + b) : 2;

– Tìm tổng chu vi đáy theo công thức: (a + b) x 2 = Sxq : h.

*) Nếu biết diện tích toàn phần ta cũng thay vào công thức để tìm các đại lượng chưa biết.

Dạng 3: Toán có lời văn (thường là tìm diện tích hộp, căn phòng, sơn tường …)

Phương pháp: Cần xác định xem diện tích cần tìm là diện tích xung quanh hay diện tích toàn phần rồi áp dụng quy tắc tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.

4. Bài tập tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, biết:

a) Chiều dài 20 m, chiều rộng 10 m, chiều cao 7 m

b) Chiều dài 7/3 cm, chiều rộng 5/3 cm, chiều cao 2/3 cm

c) Chiều dài 6,8 dm, chiều rộng 3,4 dm, chiều cao 2,1 dm

d) Chiều dài 15 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 3 cm

Bài 2: Một cái thùng hình chữ nhật có chiều cao là 2,3 cm, chiều dài là 5,4 cm, chiều rộng là 3 cm. Hỏi:

a) Diện tích xung quanh của cái thùng đó?

b) Diện tích toàn phần của cái thùng đó?

Tham Khảo Thêm:  Cây trung tính là cây ra hoa vào?

Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 7 m, chiều rộng bằng 1⁄2 chiều dài và chiều cao là 1,5 m. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước đó.

Bài 4: Một phòng học hình hộp chữ nhật dài 7,8m, rộng 6,2m, cao 4,3 m cần được sơn tường và trần nhà. Tính diện tích cần quét sơn của căn phòng biết tổng diện tích các cửa bằng 8,1 m2.

Bài 5:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7cm. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 6:

Người ta làm một cái hộp bằng bìa hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 16 cm và chiều cao 12 cm. Tính diện tích bài dùng để làm mọt cái hộp đó. (không tính mép dán)

Bài 7:

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6m, chiều cao 3,8m.

Người ta muốn quét vôi vào các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa bằng 8 m2. (chỉ quét bên trong phòng)

Bài 8:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,2dm, chiều rộng 0,5m và chiều cao 15cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp đó.

Bài 9:

Hải cần làm 2 cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh 2,4m. Hỏi:

a) Hải phải cần bao nhiêu m2 sắt?

b) Hải tính sơn cả bên trong và bên ngoài 2 cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu kg sơn, biết rằng cứ 20m2 thì cần 5kg sơn?

Bài 10. Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và kém chiều dài 1,2m, chiều cao dài 1,5m. Người ta sơn cả mặt trong và mặt ngoài của thùng, cứ 2m 2 thì hết 0,5kg sơn. Tính lượng sơn đã sơn xong cái thùng đó.

Hướng Dẫn Giải Các Bài Tập

Bài 1: Các em tự làm bài tập này bằng cách áp dụng 2 công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật bên trên để giải.

Bài 2: Tương tự như bài tập 1, sử dụng công thức tính Stp và Sxq.

Bài 3: Các em giải bài tập này như sau:

– Bước 1: Tìm chiều rộng của bể nước

– Bước 2: Tìm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần bằng công thức đã có.

Bài 4:

* Cách làm: Không kể diện tích cửa thì diện tích xung quanh phòng học chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao như đề bài đã cho.

Tham Khảo Thêm:  Top 10 phim cho trẻ em 8 tuổi xem để phát triển tư duy

– Diện tích cần quét sơn của phòng học sẽ bằng diện tích cần quét sơn xung quanh (trừ diện tích cửa) cộng với diện tích một đáy (trần nhà).

* Bài giải mẫu:

Diện tích xung quanh phòng học là:

2 x 4,3 x (7,8 + 6,2) = 120,4 (m2)

Diện tích trần nhà của phòng là:

7,8 x 6,2 = 48,36 (m2)

Diện tích cần quét sơn của phòng học đó là:

(120,4 + 48,36) – 8,1 = 160,66 (m2)

Đáp số: 160,66 (m2)

Câu 5:

Vì diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao nên chu vi đáy của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh chia cho chiều cao, ta có:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

420 : 7 = 60 (cm)

Câu 6:

Diện tích bìa dùng để làm hộp chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(25 + 16) x 2 x 12 = 984 (cm2)

Diện tích bìa dùng để làm hộp là:

984 + 25 x 16 x 2 = 1784 (cm2).

Câu 7:

Bài giải:

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

(6 + 3,6) x 2 x 3,8 = 72,96 (m2)

Diện tích trầ của căn phòng là:

6 x 3,6 = 21,6 (m2)

Diện tích cần quét vôi là:

(72,96 + 21,6) – 8 = 86,56 (m2)

Đáp số: 86,56 m2

6. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

  • Bài tập Toán lớp 5: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Toán lớp 5 trang 110: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 106: Luyện tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật cùng đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP