Dưới dây là danh sách chi tiết diện tích của những quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới, được sắp xếp theo thứ tự từ các nước có diện tích lớn nhất đến nước có diện tích nhỏ nhất. Danh sách bao gồm 3 phần chính gồm: Tên quốc gia/vùng lãnh thổ, tổng diện tích của mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ và xếp hạng diện tích.
Bản đồ thế giới
Tìm hiểu thêm thông tin:
- Bản đồ Việt Nam – Thông tin mới nhất các loại bản đồ Việt Nam
Theo Giagocchudautu.com tìm hiểu, tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.072.000 km2: 70,8% bề mặt (361.132.000 km2) là nước. 29,2% bề mặt (148.940.000 km2) là đất liền.
Top 3 quốc gia có diện tích lớn nhất địa cầu là Nga, Canada và Mỹ. Diện tích Việt Nam hiện xếp thứ 65 trên địa cầu với 331.212,00 km2.
Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km2) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ Nga 17.098.246,00 1 1 Canada 9.984.670,00 2 2 Hoa Kỳ 9.826.675,00 3 3 Trung Quốc 9.596.961,00 4 4 Brasil 8.515.767,00 5 5 Úc 7.692.024,00 6 6 Ấn Độ 3.287.263,00 7 7 Argentina 2.780.400,00 8 8 Kazakhstan 2.724.900,00 9 9 Algérie 2.381.741,00 10 10 Cộng hòa Dân chủ Congo 2.344.858,00 11 11 Greenland 2.166.086,00 – 12 Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13 México 1.964.375,00 13 14 Indonesia 1.904.569,00 14 15 Sudan 1.886.068,00 15 16 Libya 1.759.540,00 16 17 Iran 1.648.195,00 17 18 Mông Cổ 1.564.110,00 18 19 Peru 1.285.216,00 19 20 Tchad 1.284.000,00 20 21 Niger 1.267.000,00 21 22 Angola 1.246.700,00 22 23 Mali 1.240.192,00 23 24 Nam Phi 1.221.037,00 24 25 Colombia 1.141.748,00 25 26 Ethiopia 1.104.300,00 26 27 Bolivia 1.098.581,00 27 28 Mauritanie 1.030.700,00 28 29 Ai Cập 1.002.450,00 29 30 Tanzania 945.087,00 30 31 Nigeria 923.768,00 31 32 Venezuela 916.445,00 32 33 Pakistan 881.912,00 33 34 Namibia 825.615,00 34 35 Mozambique 801.590,00 35 36 Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37 Chile 756.102,00 37 38 Zambia 752.614,00 38 39 Myanmar 676.578,00 39 40 Afghanistan 652.864,00 40 41 Pháp 640.679,00 41 42 Somalia 637.657,00 42 43 Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 43 44 Nam Sudan 619.745,00 44 45 Ukraina 603.500,00 45 46 Madagascar 587.041,00 46 47 Botswana 582.000,00 47 48 Kenya 580.367,00 48 49 Yemen 527.968,00 49 50 Thái Lan 513.120,00 50 51 Tây Ban Nha 505.992,00 51 52 Turkmenistan 488.100,00 52 53 Cameroon 475.442,00 53 54 Papua New Guinea 462.840,00 54 55 Thụy Điển 450.295,00 55 56 Uzbekistan 447.400,00 56 57 Maroc 446.550,00 57 58 Iraq 438.317,00 58 59 Paraguay 406.752,00 59 60 Zimbabwe 390.757,00 60 61 Nhật Bản 377.915,00 61 62 Đức 357.114,00 62 63 Kashmir 345.273,00 – – Congo 342.000,00 63 64 Phần Lan 338.424,00 64 65 Việt Nam 331.212,00 65 66 Malaysia 330.803,00 66 67 Na Uy 323.802,00 67 68 Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69 Ba Lan 312.679,00 69 70 Oman 309.500,00 70 71 Ý 301.336,00 71 72 Philippines 300.000,00 72 73 Ecuador 276.841,00 73 74 Burkina Faso 272.967,00 74 75 New Zealand 270.467,00 75 76 Gabon 267.668,00 76 77 Tây Sahara (Sahrawi) 266.000,00 77 78 Guinée 245.857,00 78 79 Anh Quốc 242.495,00 79 80 Uganda 241.550,00 80 81 Ghana 238.533,00 81 82 România 238.391,00 82 83 Lào 236.800,00 83 84 Guyana 214.969,00 84 85 Belarus 207.600,00 85 86 Kyrgyzstan 199.951,00 86 87 Sénégal 196.722,00 87 88 Syria 185.180,00 88 89 Campuchia 181.035,00 89 90 Uruguay 181.034,00 90 91 Suriname 163.820,00 91 92 Tunisia 163.610,00 92 93 Bangladesh 147.570,00 93 94 Nepal 147.181,00 94 95 Tajikistan 143.100.00 95 96 Hy Lạp 131.990,00 96 97 Nicaragua 130.373,00 97 98 CHDCND Triều Tiên 120.538,00 98 99 Malawi 118.484,00 99 100 Eritrea 117.600,00 100 101 Bénin 112.622,00 101 102 Honduras 112.492,00 101 103 Liberia 111.369,00 103 104 Bulgaria 110.879,00 104 105 Cuba 109.884,00 105 106 Guatemala 108.889,00 106 107 Iceland 103.000,00 107 108 Hàn Quốc 100.210,00 108 109 Hungary 93.028,00 109 110 Bồ Đào Nha 92.090,00 110 111 Jordan 89.342,00 111 112 Serbia 88.361,00 112 113 Azerbaijan 86.600,00 113 114 Áo 83.871,00 114 115 UAE 83.600,00 115 116 Guyane thuộc Pháp 83.534,00 117 Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118 Panama 75.417,00 117 119 Sierra Leone 71.740,00 118 120 Ireland 70.273,00 119 121 Gruzia 69.700,00 120 122 Sri Lanka 65.610,00 121 123 Litva 65.300,00 122 124 Latvia 64.559,00 123 125 Svalbard (Na Uy) 62.045,00 126 Togo 56.785,00 124 127 Croatia 56.594,00 126 128 Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129 Costa Rica 51.100,00 127 130 Slovakia 49.037,00 128 131 Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132 Estonia 45.227,00 130 133 Đan Mạch 43.094,00 131 134 Hà Lan 41.850,00 132 135 Thụy Sĩ 41.284,00 133 136 Bhutan 38.394,00 134 137 Đài Loan 36.193,00 135 138 Guiné-Bissau 36.125,00 136 139 Moldova 33.846,00 137 140 Bỉ 30.528,00 137 141 Lesotho 30.355,00 139 142 Armenia 29.843,00 140 143 Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144 Albania 28.748,00 142 145 Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146 Burundi 27.834,00 144 147 Haiti 27.750,00 145 148 Cộng hòa Krym 27.000,00 Rwanda 26.338,00 146 149 Bắc Macedonia 25.713,00 147 150 Djibouti 23.200,00 148 151 Belize 22.966,00 149 152 El Salvador 21.041,00 150 153 Israel 20.770,00 151 154 Slovenia 20.273,00 152 155 Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia) 18.575,00 156 Fiji 18.272,00 153 157 Kuwait 17.818,00 154 158 Eswatini 17.364,00 155 159 Đông Timor 14.874,00 156 160 Bahamas 13.943,00 157 161 Montenegro 13.812,00 158 162 Vanuatu 12.189,00 159 163 Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 164 Qatar 11.586,00 160 165 Gambia 11.295,00 161 166 Jamaica 10.991,00 162 167 Kosovo 10.887,00 168 Liban 10.452,00 163 169 Síp 9.251,00 164 170 Puerto Rico 9.104,00 171 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00 Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 172 Palestine 6.220,00 165 173 Brunei 5.765,00 166 174 Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175 Polynésie thuộc Pháp 4.167,00 176 Cabo Verde 4.033,00 168 177 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 178 Samoa 2.842,00 169 179 Luxembourg 2.586,00 170 180 Mauritius 2.040,00 181 Comoros 1.862,00 171 182 Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 183 Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 184 Quần đảo Faroe 1.399,00 185 Martinique 1.128,00 186 Hồng Kông 1.104,00 187 Antille thuộc Hà Lan 999 188 São Tomé và Príncipe 964 172 189 Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 190 Sevastopol 864 Kiribati 811 191 Bahrain 765 173 192 Dominica 751 174 193 Tonga 747 175 194 Singapore 725,7 176 195 Liên bang Micronesia 702 196 Saint Lucia 616 197 Đảo Man (Anh) 572 198 Guam (Mỹ) 549 199 Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 Andorra 468 177 200 Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 201 Palau 459 178 202 Seychelles 452 179 203 Curaçao (Hà Lan) 444 204 Antigua và Barbuda 442 205 Barbados 430 180 206 Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 207 Saint Vincent và Grenadines 389 208 Jan Mayen (Na Uy) 377 209 Mayotte (Pháp) 374 210 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 211 Grenada 344 181 212 Malta 316 182 213 Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308 214 Maldives 300 183 215 Bonaire (Hà Lan) 294 216 Quần đảo Cayman 264 217 Saint Kitts và Nevis 261 218 Niue (New Zealand) 260 219 Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 220 Réunion (Pháp) 251 221 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 222 Quần đảo Cook (New Zealand) 236 223 Samoa thuộc Mỹ 199 224 Quần đảo Marshall 181 225 Aruba 180 226 Liechtenstein 160 184 227 Quần đảo Virgin thuộc Anh 151 228 Wallis và Futuna (Pháp) 142 229 Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 230 Socotra (Yemen) 132 231 Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 116 232 Montserrat (Anh) 102 233 Anguilla 91 234 Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 235 San Marino 61 185 236 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 237 Bermuda (Anh) 54 238 Saint-Martin (Pháp) 54 239 Đảo Bouvet (Na Uy) 49 240 Quần đảo Pitcairn (Anh) 47 241 Îles Éparses (Pháp) 39 242 Đảo Norfolk (Úc) 36 243 Sint Maarten (Hà Lan) 34 244 Ma Cao 31,3 245 Tuvalu 26 186 246 Nauru 21 187 247 Saint-Barthélemy (Pháp) 21 248 Sint Eustatius (Hà Lan) 21 249 Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 250 Saba (Hà Lan) 13 251 Tokelau (New Zealand) 12 252 Gibraltar (Anh) 6 253 Đảo Clipperton (Pháp) 6 254 Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 255 Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 256 Monaco 2,02 188 257 Thành Vatican 0,44 189 258
Trên đây là những chia sẻ của Giagocchudautu.com về các thông tin Việt Nam rộng thứ mấy thế giới?. Hy vọng đem đến những thông tin hữu ích đến các bạn.
Nguồn: Wikipedia