Điểm chuẩn các trường Tài chính, Ngân hàng tại TPHCM cao nhất 26 điểm

Điểm chuẩn các trường Tài chính, Ngân hàng tại TPHCM cao nhất 26 điểm

Theo đó, tại Trường ĐH Tài chính Marketing TPHCM, ngành Bất động sản chương trình tích hợp có điểm chuẩn thấp nhất là 21,1 điểm; ngành Marketing chương trình tiếng Anh toàn phần có điểm chuẩn cao nhất với 26 điểm.

Điểm chuẩn các trường Tài chính, Ngân hàng tại TPHCM cao nhất 26 điểm ảnh 1 Điểm chuẩn các trường Tài chính, Ngân hàng tại TPHCM cao nhất 26 điểm ảnh 2

Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Tài chính Marketing TPHCM năm 2023

Điểm trúng tuyển nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số (trừ ngành Ngôn ngữ Anh), được làm tròn đến hai chữ số thập phân, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm bài thi tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.

Điểm chuẩn các trường Tài chính, Ngân hàng tại TPHCM cao nhất 26 điểm ảnh 3

Nhiều trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2023 (ảnh minh họa)

Còn tại Trường ĐH Ngân hàng TPHCM, điểm chuẩn dao động từ 24,1 đến 25,34 điểm.

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cụ thể như sau:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành/ Mã ĐKXT

Tổ hợp môn xét tuyển

Tham Khảo Thêm:  Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là

Điểm trúng tuyển

A

Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý

1

Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (Tiếng Anh bán phần) bao gồm:

1) Ngành Tài chính – Ngân hàng

2) Ngành Kế toán

3) Ngành Quản trị kinh doanh

7340001

A00, A01, D01, D07

24.10

2

Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng: Ngành Quản trị kinh doanh

7340002

A00, A01, D01, D07

24.50

3

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D07

24.90

4

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D07

24.87

5

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D07

25.05

6

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

A00, A01, D01, D07

24.60

B

Khối ngành Pháp luật

A00, A01, D01, C00

25.07

1

Luật Kinh tế

7380107

C

Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn (Đại học chính quy)

A01, D01, D14, D15

(Môn tiếng Anh hệ số 2 sau đó quy về hệ 30)

24.38

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

D

Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi

A00, A01, D01, D07

25.24

1

Kinh tế quốc tế

7310106

Lưu ý:

– Điểm chuẩn trúng tuyển không phân biệt tổ hợp môn (được làm tròn 2 chữ số thập phân), đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định.

– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định.

Tham Khảo Thêm:  Google Scholar Công cụ tìm kiếm tài liệu học thuật

– Ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm chuẩn trúng tuyển đã được quy về thang điểm 30 và tính điểm theo công thức : ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Tiếng Anh*2)*3/4.

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP