Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương 5 năm qua
STT
Mã xét tuyển
Tên nhóm ngành
Điểm chuẩn (tổ hợp gốc A00)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Trụ sở chính Hà Nội
1
NTH01-01
Ngành Luật
28,25
24,1
26,2
27
28,05
2
NTH01-02
Ngành Kinh tế
28,25
28,8
Ngành Kinh tế quốc tế
3
NTH02
Ngành Quản trị kinh doanh
28
24,1
26,25
27,95
28,45
Ngành Kinh doanh quốc tế
28,8
4
NTH03
Ngành Kế toán kiểm toán
27,75
23,65
25,75
27,65
28,3
Tài chính ngân hàng
28,25
5
NTH04
Ngôn ngữ Anh (thang 40, khối D01)
27 (thang 30)
23,73 (thang 30)
34,3
36,25
37,55
6
NTH05
Ngôn ngữ Pháp (thang 40, khối D01)
24,25 (thang 30)
22,65 (thang 30)
33,55
34,8
36,75
7
NTH06
Ngôn ngữ Trung (thang 40, khối D01)
24,25 (thang 30)
23,69 (thang 30)
34,3
36,6
39,35
8
NTH07
Ngôn ngữ Nhật (thang 40, khối D01)
27 (thang 30)
23,7 (thang 30)
33,75
35,9
37,2
Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh
1
NTS01
Kinh tế
28,25
24,25
26,4
28,15
28,6
Quản trị Kinh doanh
28,55
2
NTS02
Tài chính – ngân hàng
28,25
23,5
25,9
27,85
28,55
Kinh doanh quốc tế
–
–
–
–
28,4
Kế toán
28,25
23,5
25,9
27,85
28,4
Cơ sở Quảng Ninh
1
NTH08
Kế toán- Kiểm toán
18,75
17
17
20
24
Kinh doanh quốc tế
18,75
17
17
20
24
Năm 2022, bên cạnh các chương trình đào tạo đã tuyển sinh năm 2021, Trường ĐH Ngoại thương bắt đầu tuyển sinh các chương trình đào tạo thích ứng với bối cảnh của nền kinh tế số, bao gồm Marketing số (tuyển sinh tại Trụ sở chính Hà Nội) và Truyền thông Marketing tích hợp (tuyển sinh tại Cơ sở II – TP.HCM) thuộc ngành Marketing và chương trình Kinh doanh số thuộc ngành Kinh doanh quốc tế (tuyển sinh tại Trụ sở chính Hà Nội).
Trường ĐH Ngoại thương tiếp tục giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh như những năm trước cụ thể như sau:
Phương thức 1 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho 3 nhóm đối tượng: (1) thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); (2) thí sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; (3) thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, hoặc kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ năng lực quốc tế (SAT, ACT, A-level), áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Phương thức 3 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Phương thức 4 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TPHCM tổ chức trong năm 2022, áp dụng cho một số chương trình tiêu chuẩn.
Phương thức 6 – Phương thức xét tuyển thẳng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.
Doãn Hùng