Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh

Trong tiếng Việt không có khái niệm về hiện tại hoàn thành. Vì thế khi học các thì trong tiếng Anh, đây là thì khiến nhiều người học cảm thấy bối rối nhất. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) nhé.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành là gì?

Hầu hết các bạn đã được làm quen với thì hiện tại hoàn thành ở lớp 6 hoặc lớp 7. Vậy thì hiện tại hoàn thành là gì? Present perfect tense được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng còn tiếp diễn tới hiện tại, có ảnh hưởng và tác động tới hiện tại.

Ví dụ: I have never been there. (Tôi chưa đến đó khi nào cả.)

Cấu trúc/Công thức thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Cấu trúc của thì này bao gồm hai thành phần chính là trợ động từ “have/has” và động từ ở dạng V3 hay past particle verb.

Nếu là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai, chúng ta dùng “have”, ngôi thứ 3 số ít sẽ đi cùng “has”. Còn động từ dạng V3 được cấu tạo từ động từ nguyên thể bằng cách thêm đuôi -ed. Nhưng cũng có nhiều động từ không tuân theo nguyên tắc hình thành này. Để ghi nhớ bảng các động từ bất quy tắc, chúng ta chỉ có thể tự mình học thuộc.

Thì hiện tại hoàn thành

1. Câu khẳng định

S+have/has+V3

Ví dụ:

We have come back from Saigon. (Chúng tôi vừa trở về từ Saigon.)

She has sent letters to her friends. (Cô ấy vừa gửi lá thư tới các bạn của cô ấy.)

2. Câu phủ định

Chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “have/has”.

S+have/has not + V3

Ví dụ:

They have not/haven’t visited him. (Họ đã không tới thăm anh ta.)

He has not/ hasn’t eaten what she cooked. (Anh ta vẫn chưa ăn món mà cô ấy đã nấu.)

Thì hiện tại hoàn thành là gì | ELSA Speak

3. Câu nghi vấn

  • Nếu là câu hỏi có từ để hỏi, chỉ cần đảo vị trí của trợ động từ “have” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Từ để hỏi +have/has+ S +V3?

Ví dụ:

Where have you been since January? (Bạn đã ở đâu từ tháng Một vậy?)

Why has she studied so hard? (Vì sao cô ấy chăm chỉ học vậy?)

  • Nếu là câu hỏi Yes/No, chỉ đơn giản là đưa trợ động từ “have” lên đầu câu.
Tham Khảo Thêm:  Hãy liệt kê những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi để nuôi dưỡng
Have/has + S+V3?
Yes, S + have/has
No, S + have not/ has not.

Ví dụ: Have you eaten lunch? Yes, I have. (Bạn ăn trưa chưa? Rồi, tôi vừa ăn rồi.)

Has she met him? No, she has not. (Cô ấy đã gặp anh ta chưa? Chưa, cô ấy vẫn chưa gặp.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Với thì present peferct, trong câu thường có sự xuất hiện của các từ, cụm từ như:

  • Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới)
  • Already (rồi)
  • Since (từ khi)
  • before (trước đây)
  • never (chưa bao giờ)
  • ever (từng)
  • yet (chưa)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
  • For+khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…
  • Since+ mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…
  • The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…

Ví dụ:

I have not met him since 2019. (Tôi không gặp anh ta từ 2019.)

I have not met him for a long time (Tôi không gặp anh ta từ lâu rồi.)

I have never been to Thailand. (Tôi chưa bao giờ ở Thái Lan.)

Học tiếng anh 1 kèm 1 với ELSA SPEAK

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để làm gì? Thì này được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.

Ví dụ:

We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).

=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)

  • Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.

Ví dụ:

She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)

=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.

  • Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại

Ví dụ:

We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)

=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc.

Ví dụ: We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)

=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới.

2. Cách dùng/vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • Trạng từ already, never, ever, just sẽ đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ quá khứ phân từ II..

Tuy nhiên, already cũng có thể đứng cuối trong câu.

Ví dụ: I have just come back home – có nghĩa là “Tôi vừa mới về nhà rồi”

Ngoài ra, trạng từ Yet cũng được đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Tham Khảo Thêm:  BaSO4 có kết tủa không? Kết tủa màu gì? Có tan trong nước, tan trong axit không?

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet – có nghĩa là “Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn“

  • Những trạng từ như so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian thì có thể đứng đầu hoặc là cuối câu.

Ví dụ: Bạn có thể viết là “I have seen this film recently” hoặc ” Recently, I have seen this film”

Câu trên đều có nghĩa là “tôi đã xem bộ phim đó gần đây rồi”.

>>> Xem thêm: Trạng từ chỉ tần suất (Frenquency) trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Câu so sánh trong tiếng Anh

Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành

1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xét về các yếu tố cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại quan tâm đến thời gian xảy ra hành động đó.

Cụ thể, cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:

  • Câu ở thể khẳng định: S + has/have + been + Ving
  • Câu ở thể phủ định: S + has/have + not + been + Ving
  • Câu ở thể nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Đặc biệt, những dấu hiệu (trạng từ) để nhận biết thì này là all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.

2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Nhiều người học cảm thấy khó khăn để xác định hành động thuộc hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Vậy hai thì này có gì khác nhau?

  • Với hiện tại hoàn thành, sự việc diễn ra trong quá khứ và hoàn thành trong một thời điểm quá khứ nhưng không xác định

Ví dụ:

We have met them at coffee shop. (Chúng tôi vừa gặp họ ở quán cà phê.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra ở thời điểm quá khứ, và cũng đã kết thúc nhưng vào thời điểm nào chính xác không được đề cập tới.

  • Với quá khứ đơn, sự việc diễn ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

We met them at coffee shop last night.(Chúng tôi đã gặp họ ở quán cà phê tối qua.)

=> Hành động gặp gỡ đã diễn ra và kết thúc ở một thời điểm quá khứ xác định là “ngày hôm qua.”

  • Với thì hiện tại hoàn thành, dù hành động đã diễn ra nhưng kết quả vẫn còn tác động tới hiện tại.

Ví dụ:

I have eaten 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi ăn hai cái bánh)

=> Thời điểm nói vẫn thuộc buổi sáng và người nói vẫn có thể tiếp tục ăn thêm.

  • Với quá khứ đơn, hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan tới hiện tại.

Ví dụ:

I ate 2 cakes this morning. (Sáng nay tôi đã ăn hai cái bánh).

=> Thời điểm nói không còn là buổi sáng nữa, và người nói không ăn thêm cái bánh nào ngoài hai cái đã ăn.

  • Thì hiện tại hoàn thành thường có các trừ “yet, never, already, ever, for, since, before…”.
Tham Khảo Thêm:  Only if là gì? Cấu trúc Only if – Phân biệt if only và only if 

Ví dụ:

I have lived here since 2019.

  • Quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các từ “yesterday, last+thời gian, ago, in+past time…)

Ví dụ:

I lived here in 2019.

>>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn (Present simple)

Những câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

  1. I have seen that movie twenty times – Tôi đã xem bộ phim đó 20 lần rồi
  2. I think I have met him once before – Tôi nghĩ mình đã gặp anh ấy trước đó
  3. There have been many earthquakes in California – Đã có nhiều trận động đất xảy ra ở California
  4. People have traveled to the Moon – Con người đã du hành lên mặt trăng
  5. People have not traveled to Mars – Con người chưa du hành lên sao hỏa
  6. Have you read the book yet? – Bạn đã đọc cuốn sách này trước đó chưa?
  7. Nobody has ever climbed that mountain – Không một ai từng leo lên ngọn núi kia
  8. I have been to France three times – Tôi đã từng đến Pháp 3 lần
  9. I think I have seen that movie before – Tôi nghĩ mình chưa xem bộ phim này trước đó
  10. He has never traveled by train – Anh ấy chưa bao giờ đi tàu hỏa

Bài tập sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Chia dạng đúng của động từ cho trong ngoặc

  1. We ….(be) in Thailand many times.
  2. It is the second time I…(travel) Ho Chi Minh city.
  3. ….(order) you pizza at this restaurant?
  4. Until now, we…(wait) for her.
  5. Why do you come back home? You…(live) that city for a long time.
  6. We…(learn) English for two months. But we…(know) how to speak with an accurate accent.
  7. You know, she….(meet) the boy whose name is Jack.
  8. We don’t want to move. We…(work) at your company since 2011.

Bạn đã hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành của tiếng Anh chưa nào? Bạn có thể luyện tập nhiều hơn nữa, bạn hãy tải và trải nghiệm với ứng dụng luyện nói tiếng Anh ELSA Speak. Những bài tập mà ELSA Speak đưa ra chắc chắn sẽ giúp bạn không còn bối rối khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

ELSA Speak là ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ công nghệ A.I. tân tiếng, hệ thống có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất.

Thông qua 5.000+ bài học, 290+ chủ đề, bạn sẽ nâng cao kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện, từ phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation,… Hệ thống sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học cá nhân hóa, dựa trên kết quả của bài kiểm tra năng lực đầu vào.

Chỉ cần 10 phút luyệ tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện lên đến 40%. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP