Cái tên gắn liền với cả cuộc đời nên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến bé. Vì vậy, mẹ không nên tùy tiện chọn đại một cái tên hoặc đặt tên có những điều không may mắn, xấu xí, các bộ phận cơ thể… Không chỉ phải chọn tên hay, mẹ còn nên lưu ý đến yếu tố phong thủy để đem lại cho bé nhiều may mắn, thuận lợi. Dưới đây là những tên hay cho bé trai và bé gái sinh năm 2017, mẹ xem thử nhé!
1/ Đặt tên cho bé phù hợp với mệnh
Sinh năm 2017, bé cưng sẽ mang mệnh Hỏa. Vì vậy, khi đặt tên cho bé, mẹ nên ưu tiên những tên tương sinh với mệnh Hỏa, là tên thuộc hành Mộc (Mộc sinh Hỏa), hành Thổ (Hỏa sinh Thổ) hoặc hành Hỏa. Tránh đặt tên cho con thuộc hành Thủy, Kim (Hỏa khắc Thủy và Kim).
– Những tên thuộc hành Mộc liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh lá cây.
+ Bé trai: Bách, Bình, Đông, Khôi, Kiện, Kỳ, Lam, Lâm, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Sâm, Tích, Tòng, Tùng.
+ Bé gái: Chi, Cúc, Đào, Giao, Hạnh, Huệ, Hương, Hồng, Lan, Lâu, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nha, Phương, Quỳnh, Sa, Thảo, Thanh, Thư, Thúc, Trà, Trúc, Xuân.
Những tên thuộc hành Thổ liên quan đến đất và màu vàng hoặc nâu.
+ Bé trai: Anh, Bằng, Bảo, Cơ, Công, Đại, Điền, Đinh, Độ, Giáp, Hòa, Hoàng, Huấn, Kiên, Kiệt, Lạc, Long, Nghị, Nghiêm, Quân, Sơn, Thạch, Thành, Thông, Trường, Vĩnh.
+ Bé gái: Anh, Bích, Cát, Châm, Châu, Diệp, Diệu, Khuê, Liên, Ngọc, San, Trân, Viên.
– Những tên thuộc hành Hỏa liên quan đến lửa và màu đỏ.
+ Bé trai: Bính, Đăng, Đức, Dương, Hiệp, Huân, Hùng, Huy, Lãm, Lưu, Luyện, Minh, Nam, Nhật, Nhiên, Quang, Sáng, Thái, Vĩ.
+ Bé gái: Ánh, Cẩm, Cẩn, Đài, Đan, Dung, Hạ, Hồng, Huyền, Linh, Ly, Thu.
2/ Đặt tên theo tam hợp, lục hợp
Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bạn có thể dựa vào tam hợp. Bé tuổi Dậu hợp với Tỵ và Sửu. Còn mối quan hệ lục hợp, bé Dậu hợp với Thìn. Nếu đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp của các con giáp đó. Bạn có thể chọn một trong các tên như Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn….
Những cái tên kiêng kỵ không nên đặt cho bé sinh năm 2017 (Đinh Dậu):
* Theo Địa Chi:
– Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Thành, Mậu, Thịnh, Liễu, Miễn, Uy, Dật, Trần, Khanh, Bằng, Tình, Hữu, Thanh, Lang, Kỳ, Triều, Bản…
* Theo Ngũ Hành:
– Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
Người cầm tinh con gà không phải là động vật ăn thịt, vậy nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Tư, Hằng, Ân, Niệm, Cung, Huệ, Ý, Từ, Du, Tuệ, Hồ, Năng, Hào, Dục…
Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Mai, Dịch, Giáp, Kỳ, Trang, Hoán, Ngọc, Châu, Trân, Mân, San, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Nguyên, Văn, Lượng, Sung, Miễn, Cộng, Tiên, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo