Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “cut in” nghĩa là gì nhé!
1. “Cut in” nghĩa là gì?
Hình ảnh minh hoạ cho “cut in”
– “Cut in” mang nhiều nghĩa khác nhau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.
– Nghĩa thứ nhất là ngắt lời ai đó đang nói bằng cách tự nói điều gì đó.
Ví dụ:
-
Jack cut in on my conversation with my wife to tell me that Jade had an accident and she was in the hospital.
-
Jack cắt ngang cuộc trò chuyện của tôi với vợ tôi để nói với tôi rằng Jade bị tai nạn và cô ấy đang ở bệnh viện.
-
I’m sorry to cut in but I have some urgent news to inform you. You need to take some immediate actions.
-
Tôi rất tiếc phải cắt ngang nhưng tôi có một số tin tức khẩn cấp cần thông báo cho bạn. Bạn cần thực hiện một số hành động ngay lập tức.
– Nghĩa thứ hai là vượt xe ai đó, di chuyển nhanh chóng và bất cẩn vào hàng trước một người nào đó, như trong dòng người hoặc khi tham gia giao thông.
Ví dụ:
-
A yellow car cut in in front of us and nearly caused us to run off the road.
-
Một chiếc ô tô màu vàng lao tới trước mặt chúng tôi và suýt khiến chúng tôi ngã ra đường.
-
Look! Careful! You should not cut in ahead of that car. It is so dangerous.
-
Nhìn kìa! Cẩn thận! Bạn không nên đi trước chiếc xe đó. Thật là nguy hiểm.
– Nghĩa thứ 3 là chen vào hai người đang khiêu vũ để nhảy với một trong hai người họ.
Ví dụ:
-
Jade was dancing with Henry when Daniel suddenly cut in. You know, Daniel likes Jade and he doesn’t want to see anyone dancing with her.
-
Jade đang khiêu vũ với Henry thì Daniel đột ngột cắt ngang. Bạn biết đấy, Daniel thích Jade và anh ấy không muốn nhìn thấy bất kỳ ai khiêu vũ với cô ấy.
-
I was dancing with Jack, my boyfriend when Cat suddenly cut in. It was so unbelievable.
-
Tôi đang khiêu vũ với Jack, bạn trai của tôi thì Cat đột nhiên chen vào. Thật không thể tin được.
– Nghĩa thứ 4 là chen hàng, đi trước ai đó hoặc thứ gì đó trong hàng trước khi đến lượt.
Ví dụ:
-
Last night, when I was queuing to buy a sandwich, a man suddenly cut in to buy his drinks. It was so impolite.
-
Tối qua, khi tôi đang xếp hàng mua bánh mì sandwich, một người đàn ông bất ngờ chen vào mua đồ uống của mình. Thật là bất lịch sự.
-
I was so angry. You know thousands of people had been queuing up for nearly 3 hours to get a ticket and a man from the back of the line totally cut in.
-
Tôi đã rất giận. Bạn biết đấy, hàng nghìn người đã xếp hàng gần 3 tiếng đồng hồ để được mua vé và một người đàn ông từ phía sau hoàn toàn chen vào.
– Nghĩa thứ 5 là tự động khởi động, nghĩa này khi muốn nói đến máy móc.
Ví dụ:
-
My brother said: “If the computer starts to overheat, the fan will cut in.”
-
Anh trai tôi nói: “Nếu máy tính bắt đầu quá nóng, quạt sẽ tự động hoạt động.”
-
This new device will cut in if the temperature is below 10 degrees Celsius.
-
Thiết bị mới này sẽ tự động khởi động nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 10 độ C.
– Nghĩa thứ 6 là cho phép ai đó chia sẻ thứ gì đó, chẳng hạn như lợi nhuận hoặc chiến lợi phẩm.
Ví dụ:
-
I have refused to cut in his partner, Jack many times because there’s not enough. But you know, he continues to ask me to do that. I can’t put up with him.
-
Tôi đã từ chối không chia lợi nhuận cho đối tác của anh ấy là Jack nhiều lần rồi vì lí do là không đủ. Nhưng bạn biết đấy, anh ấy tiếp tục yêu cầu tôi làm điều đó. Tôi không thể chịu đựng được anh ấy.
-
I’m sorry I can’t cut in your friend. It’s only enough for you and me.
-
Tôi xin lỗi tôi không thể chia cho cả bạn của bạn được. Nó chỉ đủ cho bạn và tôi thôi.
2. Cụm từ khác đi với “cut”
Hình ảnh minh hoạ cho cụm từ khác đi với “cut”
Cụm từ
Nghĩa
cut down
làm hoặc sử dụng thứ gì đó ít hơn, giảm số lượng cái gì
cut into
lấy đi hoặc sử dụng một phần của khoảng thời gian hoặc một lượng nào đó, cắt bớt cái gì
cut it out!
dừng làm việc gì
cut out
ngừng hoạt động, khi nói về máy móc
cut through
vượt qua, giải quyết những khó khăn
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “cut in” trong tiếng Anh, và những cụm từ khác đi với “cut” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “cut in”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!