Hỗn số, cách chuyển hỗn số sang phân số và ngược lại lớp 5
I/ Lý thuyết
– Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số
– Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.
VD: 334; 457; 712
-Khi đọc, viết hỗn số ta đọc (viết) phần nguyên trước, đọc (viết) phần phân số sau.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Chuyển đổi hỗn số sang phân số
1. Phương pháp giải
– Để chuyển đổi hỗn số sang phân số ta cần làm theo những bước sau:
+ Lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng với tử số. Kết quả nhận được ta viết lên tử số.
+ Mẫu số giữ nguyên, ta viết dưới tử số vừa tính được. Như vậy ta được phân số mới từ hỗn số đã cho.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau sang phân số: 234; 569
234=4×2+34=114 ;
569=9×5+69=519
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 213+413
Ta chuyển các hỗn số trên thành phân số, rồi cộng 2 phân số đó với nhau. 213+413=73+133=203
II.2/ Dạng 2: Chuyển phân số sang hỗn số
1. Phương pháp giải
– Để chuyển được phân số sang hỗn số ta cần làm theo các bước sau:
+ Lấy tử số chia cho mẫu số
+ Phần nguyên: Là thương của phép chia
+ Tử số: Là số dư của phép chia
+ Mẫu số: Là số chia
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 292; 233
Hướng dẫn: Đối với phân số 292 , ta lấy 29: 2 = 14 (dư 1).
29: Là phần nguyên của hỗn số
Phần dư 1: là tử số của phân số
Số chia 2: là mẫu số của phân số
Ta có thể trình bày như sau: 292=1412; 233=723
Bài 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số:
Hướng dẫn: Để chuyển được hỗ số 17310 thành hỗn số. Ta làm tương tự như bài số 1. Ngoài các đó ra, chũng ta có thể tính nhẩm như sau (cách này áp dụng với phân số thập phân là thuận tiện nhất): 17310=17010+310=17+310 . 17 chính là phần nguyên của hỗ số. Ta giữ nguyên phần phân số phía sau.
Ta có thể trình bày như sau: 17310=17310; 615100=615100
III/ Bài tập ứng dụng
Bài 1: Đổi hỗn số sau thành phân số: 247; 328; 573; 649
Bài 2: Đổi hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 723+653 b) 1134−534
Bài 3: Đổi hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 345×456 b) 534:312
Bài 4: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 347; 468; 256
Bài 5: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 14610; 507100; 40810; 123100
Bài 6: So sánh các hỗn số sau: 325 và 425; 515 và 215
Gợi ý: Vì phần phân số giống nhau, nên ta so sánh phần nguyên với nhau.
Bài 7: So sánh các hỗn số sau: 345 và 356; 414 và 432
Gợi ý: Vì phần nguyên của các hỗn số giống nhau nên ta so sánh phần phân số với nhau.
Bài 8: So sánh các hỗn số sau: 5110 và 3410; 3410 và 534
Gợi ý: Các hỗ số trên không cùng phần nguyên và phần phân số, ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi tiến hành so sánh.
Bài 9: Thực hiện phép tính:
a) 2310−34 b) 56+225
Bài 10: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
a) 5m2dm b) 8dm5cm
c) 15cm6mm
Bài 11: Đổi các phân số dưới đây thành hỗn số:
Bài 12: Đổi các hỗn số dưới đây thành phân số:
Bài 13: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:
Phân số thập phân lớp 5 và cách giải
Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 và cách giải
Rút gọn phân số Toán lớp 5 và cách giải
So sánh phân số lớp 5 và cách giải
Tính giá trị biểu thức phân số lớp 5 và cách giải