1. Chất Kết Tủa Là Gì ?
Chất rắn được hình thành từ dung dịch trong quá trình một phản ứng hóa học xảy ra sẽ được gọi là chất kết tủa. Nếu không bị tác dụng của trọng lực để gắn kết các hạt rắn với nhau, thì các chất tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, nhất là khi dùng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là ‘viên’.
Sự kết tủa có thể được dùng làm như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là dịch nổi. Bột thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là ‘bông (tụ)’. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua quá trình hóa học, quá trình này được gọi là sự tái sinh.
2. Các Chất Kết Tủa Phổ Biến Và Màu Sắc Của Chúng
- Al(OH)3: kết tủa keo trắng
- FeS: màu đen
- Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh
- Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
- FeCl2: dung dịch lục nhạt
- FeCl3: dung dịch vàng nâu
- Cu: màu đỏ
- Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam
- CuCl2: tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây
- Fe3O4 (rắn): màu nâu đen
- CuSO4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam
- Cu2O: đỏ gạch
- Cu(OH)2: kết tủa xanh lơ (xanh da trời)
- CuO: màu đen
- Zn(OH)2: kết tủa keo trắng
- Ag3PO4: kết tủa vàng
- AgCl: trắng
- AgBr: kết tủa vàng nhạt
- AgI: kết tủa vàng cam (hay vàng đậm)
- Ag3PO4: màu vàng
- Ag2SO4: kết tủa trắng
- MgCO3: kết tủa trắng
- CuS, FeS, Ag2S: màu đen
- BaSO4: kết tủa trắng
- BaCO3: kết tủa trắng
- CaCO3: kết tủa trắng
- CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS: kết tủa đen
- Mg(OH)2: kết tủa màu trắng
- PbI2: vàng tươi
3. Ứng Dụng Của Kết Tủa Là Gì ?
- Các phản ứng kết tủa được dùng nhằm giúp loại bỏ muối ra khỏi nước, cô lập các sản phẩm hay chuẩn bị sắc tố.
- Ngoài ta nó cũng được dùng để giúp xác định các cation hoặc anion có trong muối như một phần của phân tích định tính
- Bên cạnh đó nó cũng có thể xuất hiện khi có phản dung môi được thêm vào. Làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mong muốn, sau đó được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hay tẩy.
- Ứng dụng trong luyện kim để tạo thành các hợp kim có độ bền cao.
4. Cách Nhận Biết Các Chất Kết Tủa
Có thể hiểu nôn na chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng. Để nhận biết các chất kết tủa chúng ta có thể thực hiện bằng các phản ứng hóa học đồng thời quan sát. Hoặc cũng có thể sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.
5. Các Chất Kết Tủa Trắng Thường Gặp Trong Hóa Học
Chất Kết Tủa Đặc Điểm Nhôm Hydroxit – Al(OH)3 Phần lớn các hợp chất Hiđrôxít vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính
Nhôm Hydroxit mới hình thành khi ngâm trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit
Ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm…
Kẽm Hydroxit Là một bazơ, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước
Dung dịch bao gồm ion kẽm và hydroxit
Ứng dụng để hút máu trong băng y tế
Bạc Clorua – AgCl Ngoại quan có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy. Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước
Phản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy
Dùng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,…
Bạc Sunfat – Ag2SO4 Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng
Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc
Magie Cacbonat – MgCO3 Độc tính thấp và khả năng ngậm nước
Dùng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia
Dù không tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm
Bari Sunfat – BaSO4 Dung dịch có màu trắng hoặc không màu
Là nguồn cung cấp chủ yếu của bari
Bari Cacbonat – BaCO3 Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,…. Canxi Cacbonat – CaCO3 Có màu trắng
Dùng nhiều trong y tế như làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương…
Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp
Oxit Magie – Mg(OH)2 Là một ôxít của magie
Dùng tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc.
6. Phương Pháp Lọc Kết Tủa Hiệu Quả
- Phương Pháp Lọc: Đối với cách làm này người ta lấy dung dịch có chứa chất kết tủa đổ lên trên một bộ lọc. Khi đó phần chất lỏng sẽ chảy qua bộ lọc còn phần kết tủa sẽ bị giữ lại ở trên bộ lọc. Phần chất lỏng sau khi qua bộ lọc vẫn có thể chứa kết tủa, do đó tiếp tục được lọc lần 2.
- Phương Pháp Gạn: Khi áp dụng phương pháp gạn, phần chất lỏng được đổ khỏi hỗn hợp của dung dịch và chất kết tủa. Vài trường hợp cần cho thêm dung môi vào nhằm hỗ trợ tách các chất kết tủa dễ dàng hơn.
- Phương Pháp Ly Tâm: Ly tâm là phương pháp thu kết tủa khá hiệu quả, nhanh chóng đồng thời dễ thực hiện. Kỹ thuật lọc ly tâm yêu cầu phần kết tủa phải dày và đặc hơn so với phần chất lỏng. Kết tủa thu được chủ yếu sẽ tụ lại thành viên. Sau đó được lọc ra bằng cách đổ ra khỏi chất lỏng. Phương pháp này giúp phần kết tủa lọc được sẽ ít bị thất thoát hơn. Và đây cũng là phương pháp phù hợp với chất kết tủa có kích thước nhỏ.
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN
- THỰC TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HIỆU QUẢ
- CHIA SẺ CÁCH TÍNH PHẦN TRĂM ĐƠN GIẢN DỄ HIỂU…