Wondered + gì? là một trong những câu hỏi thường thấy với những ai bắt đầu học câu tường thuật. Đây là nội dung học thuật cơ bản với những ai đã làm quen với tiếng Anh lâu năm, nhưng với ai bắt đầu học thì nội dung này thuộc bậc nâng cao. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc thông tin về cách dùng, cấu trúc, từ A-Z trong câu tường thuật, bao gồm Wondered + gì? Hãy cùng đi tìm câu trả lời nhé.
Wonder là gì?
Ở dạng động từ, Wonder: to think about things in a questioning and sometimes doubting way (suy nghĩ về mọi thứ theo cách nghi ngờ và hơi nghi ngờ)
Ở dạng danh từ: Wonder – a feeling of great surprise and admiration, or someone or something that causes such feelings (một cảm giác vô cùng ngạc nhiên và ngưỡng mộ, hoặc ai đó hoặc thứ gì đó gây ra cảm giác như vậy)
VD: People simply stared at her in wonder. (Mọi người chỉ đơn giản nhìn cô chằm chằm)
Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh dạng cơ bản
- 1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
- 1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ…)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
- 1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
- 1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
Trường hợp lưu ý khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng Anh
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai đó ta sử dụng cấu trúc:
Offer to do ST
Ex: He said “Shall I make you a cup of coffee?” -> He offered to make me a cup of coffee.
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Advise sb to do st (khuyên ai đó nên làm gì)
Ex: He said to me “You should go to bed early” -> He advised me to go to bed early.
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc dưới đây:
Invite sb to do st
Ex: – My friend said “Will you go the zoo with me?” -> My friend friend invited me to go to the zoo with her
Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta nên sử dụng động từ “exclaim”
Ex: She said “What an intelligent boy!” -> She exclaimed that the boy was intelligent
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc như sau:
Apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ: – She said “I’m sorry. I’m late.” -> She apologized for being late.
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc sau khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh :
Remind sb to do st (Nhắc nhở ai làm gì)
Ex: My mother said “Don’t forget to bring your umbrella. -> My mother reminded me to bring my umbrella.
Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc sau đây: Accuse sb of st/ doing st (Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì)
Ex: She said “No one else but you did it” -> She accused me of doing it.
Wondered + Ving hay to V?
Để trả lời cho câu hỏi sau wondered của câu tường thuật là Ving hay to V? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nội dung sau:
– Khi tường thuật lời nói của một người nào đó, chúng ta có thể diễn giải lời nói của họ bằng cách sử dụng một số động từ tường thuật. Vd: He said, “Good morning!” => He greeted me. – Có 4 dạng cấu trúc đi với động từ tường thuật: V + to-V V + sb + to-V V + V-ing V + that-clause
Cấu trúc động từ tường thuật
V + to-V
agree + to-V: đồng ý làm gì
Ex: “Yes, I’ll do it again.” He agreed to do it again.
demand + to-V: đòi hỏi làm gì
“Tell me the truth.” He demanded to be told the truth.
offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
“Shall I carry your bags?” He offered to carry my bags.