Bật mí cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh và bài tập

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều có nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho câu, giúp câu tường minh hơn. Tuy nhiên, để làm tốt các bài tập liên quan tới việc phân biệt tính từ và trạng từ khá khó khăn. Để bạn nắm rõ các cách nhận biết trạng từ và tính từ trong tiếng Anh, khi nào dùng trạng từ và tính từ và sự khác nhau giữa trạng từ và tính từ cũng như các trường hợp đặc biệt của chúng, TOPICA Native đã hệ thống lại thông qua bài viết dưới đây. Cùng theo dõi ngay bên dưới nhé!

Xem thêm:

  • Mạo từ trong tiếng Anh A, An, The và bài tập
  • Giới từ trong tiếng Anh
  • Tất tần tật kiến thức về tính từ trong tiếng Anh cần nhớ

1/ Cách dùng tính từ và trạng từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, một trong những cách phân biệt từ loại tốt nhất chính là nắm vững chức năng và vị trí của từ loại đó. Dựa vào đặc điểm này bạn có thể phân biệt từ loại chính xác nhất. Vậy sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1.1/ Định nghĩa

  • Tính từ là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ trợ cho danh từ.
  • Trạng từ (hay còn được gọi là phó từ) là những từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

1.2/ Chức năng của tính từ và trạng từ

Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có vai trò đặc biệt quan trọng trong câu. Mỗi thành phần đều có vai trò riêng giúp bổ sung ý nghĩa cho câu và giúp câu rõ nghĩa hơn.

– Tính từ trong tiếng Anh: Từ để chỉ trạng thái, màu sắc, tính chất, sắc thái… Ngoài ra, tính từ còn được sử dụng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm các thông tin cho danh từ. Ví dụ: Everybody was happy – Mọi người rất hạnh phúc – Trạng từ trong tiếng Anh: Được sử dụng như là một thành phần có vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Ví dụ: She quickly opens the book – Cô ấy mở sách rất nhanh.

1.3/ Vị trí

Tính từ trong tiếng Anh

Có thể đứng sau động từ tobe, trước danh từ và một số động từ cố định khác (become, get, seem, look, sound, smell, make…)

Tham Khảo Thêm:  Những từ cùng có nghĩa 'chạy'

Ví dụ:

  • My life is boring – Cuộc sống của tôi rất nhàm chán
  • You look so beautiful – Bạn trông rất đẹp

Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ có thể đứng sau động từ thường, trước tính từ, trước trạng từ… Ngoài ra, nó cũng có thể đứng đầu câu và bổ nghĩa cho cả câu

Ví dụ:

  • She is singing loudly – Cô ấy đang hát lớn

Unfortunately, the shop was closed by the time I got here – Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm tôi đến đây

Xem thêm: Trạng từ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh cách dùng và bài tập

2/ Cách phân biệt giữa trạng từ và tính từ

Chắc chắn các bạn sẽ có những lần “lọng cọng” trước việc phân biệt tính từ và trạng từ đúng không? Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu chúng thông qua khi nào sử dụng tính từ khi nào sử dụng trạng từ nhé

2.1/ Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Các tính từ thường có đuôi là các hậu tố sau

  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
  • Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
  • Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
  • Tận cùng là “less”: careless, harmless
  • Tận cùng là “ ant”: important
  • Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…
  • Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…
  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…

2.2/ Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là những từ xuất hiện thường có đuôi “ly”

Ví dụ: slowly, beautifully,…

Tuy nhiên, cũng có một vài trường hợp ngoại lệ, hãy theo dõi tiếp phần sau để tìm hiểu chúng nhé

3/ Mối quan hệ giữa trạng từ và tính từ

Để làm tốt các bài tập chuyển tính từ sang trạng từ, bạn cần biết nguyên tắc sau: tính từ thêm đuôi ly sẽ trở thành trạng từ. Ví dụ như:

  • Serious + ly → seriously
  • Careful + ly → carefully
  • Heavy + ly → heavily
  • Terrible + ly → Terribly
  • Basic + ly → Basically

Tính từ khi đổi thành trạng từ thì lúc dịch ta thêm từ “một cách”

Ví dụ: wonderful: tuyệt vời → wonderfully: một cách tuyệt vời

4/ Một số các trạng từ và tính từ đặc biệt

Như đã nói ở trên, tính từ khi thêm “ly” sẽ trở thành trạng từ. Tuy nhiên còn một và trường hợp ngoại lệ. Nếu không để ý, bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn giữa chúng. Cùng tìm hiểu nhé!

Một số trạng từ đặc biệt không đi kèm đuôi ly chẳng hạn như:

  • Good → Well
  • Fast → Fast
  • Hard → Hard
  • Early → Early
  • Late → Late

Một số trạng từ đặc biệt sẽ bị biến đổi nghĩa khi có hoặc không có đuôi ly. Bạn cần đặc biệt chú ý đến các trạng từ này để sử dụng một cách chính xác nhất.

  • Free (miễn phí) → Freely (tự do để làm cái gì đó)
  • Wide (mở rộng) →Widely (nhiều nơi)
  • Late (muộn) → Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất với ý nghĩa gần đây)
  • Hard (chăm chỉ) → Hardly (một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa gần như không)
Tham Khảo Thêm:  Miền bắc và Đông bắc bắc bộ có đặc điểm khí hậu nào?

Ví dụ như:

  • He can come in free và câu She could speak freely about it.
  • She works hard và câu She hardly knows him.

Một số từ có đuôi ly tuy nhiên nó là tính từ chứ không phải là trạng từ. Ví dụ như: friendly, lovely, lively, lonely…

Ngoài ra, còn có các tính từ và trạng từ giống nhau. Nghĩa là khi chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không thay đổi. Ví dụ như: Fast → Fast, Hard → Hard

5/ Một số cụm từ thường gặp

5.1/ Tính từ đi kèm giới từ

Adj

Prep

Meaning

Preferable

to

Phù hợp

Related

to

Có liên quan

Superior

to

Vượt trội, tốt hơn

Capable

of

Có thể

Aware

of

Có nhận thức về

Suspocious

of

Có nghi ngờ về

Hopeful

of

Hy vọng

Content

with

Hài lòng với

Impressed

with

Ấn tượng về

Popular

with

Phổ biến về

(Dis)satisfied

with

(ko) hài lòng với

Liable

for

Chịu trách nhiệm về

Responsible

for

Chịu trách nhiệm về

Perfer

for

Hoàn hảo

Qualified

for

Đủ điều kiện/Đủ năng lực

Eligible

for + N

Đủ điều kiện/Đủ năng lực

Eligible

to_V

Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì

Concerned

about

Quan tâm về

Excited

about

Hứng thú về

Interested

in

Hứng thú về

5.2/ Tính từ đi kèm danh từ

Adj

Nouns

Meaning

Annual

leave

Nghỉ phép hằng năm

Annual

turnover

Doanh thu hằng năm

Temporary

staff/worker

Nhân viên thời vụ

Temporary

replacement

Sự thay thế tạm thời

Temporary

work

Công việc tạm thời

Substantial

Increase

Sự tăng lên đáng kể

Substantial

renovation

Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể

6/ Cách làm bài tập phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Khi làm bài tập về trạng từ và tính từ trong tiếng Anh bạn có thể dựa vào một số lưu ý sau. Các lưu ý này cũng được xem như là một mẹo nhỏ để bạn hoàn thành các bài tập trắc nghiệm nhanh chóng và chính xác nhất.

– Nhìn vào chỗ trống bên từ cần điền: Nếu bạn gặp danh từ thì điền tính từ, còn nếu gặp tính từ hoặc động từ thì bạn điền trạng từ.

Ví dụ như:

  • I have a… cup (beautiful/ beautifully). Với câu này từ phía sau của nó là cup nên bạn điền tính từ là beautiful.
  • Hay It was… done (careful/ carefully). Phía sau là động từ done nên bạn điền trạng từ carefully

– Trong trường hợp phía sau các từ không có từ loại trên: Bạn nhìn ra phía trước nếu gặp động từ thì bạn điền trạng từ vào dấu chấm. Còn nếu gặp các liên động từ như be, look, feel, become… thì bạn chọn phương án là tính từ.

Ví dụ như:

  • She is … (beautiful/beautifully). Kết thúc câu này sẽ không có gì hết nên bạn nhìn về phía trước có is nên đáp án là dùng tính từ beautiful cho câu.
  • She was dancing very … . (beautiful/beautifully). Với câu này, kết thúc câu không có gì hết nên bạn nhìn ra phía trước có động từ dancing nên bạn lựa chọn là trạng từ beautifully là đáp án chính xác.
Tham Khảo Thêm:  “Satisfied” đi với giới từ gì? Tổng hợp từ A đến Z cách diễn đạt sự hài lòng với “satisfied”

7/ Bài tập về tính từ và trạng từ

1. I take sugar in his coffee. (sometimes) A. Sometimes take B. Take sometimes C. In my coffee sometimes

2. Lin is very beautiful. (usually) A. Is usually B. Usually is C. Very friendly usually

3. He listens to the music. (often) A. Often listens B. Listens often C. To the music often

4. Pete gets sad. (never) A. Never gets B. Gets never C. Sad never

5. This cake smells .. (good) A. Good B. Goodly

6. He read a book. (sometimes) A. Read sometimes B. Sometimes read C. Read a book sometime

7. She’s really lazy and … tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here.

8. She sings so very … A. quick B. quickly

9. The video’s far too … A. loud B. loudly C. Either could be used here.

10. He should pass the exam … A. easy B. easily C. easilly

11. I’ve been having a lot of earache … A. late B. lately

12. He’s a … singer. A. terrible B. terribly

13. Don’t speak so …. I can’t understand A. Fast B. Fastly

14. I know him quite … A. good B. well C. Either could be used here.

15. She’s a … learner. A. quick B. quickly

16. She played … A. beautiful B. beautifuly C. beautifully

17. Mari … opened her gift. A. Slow B. Slowly

18. Our socerl team played … last Sunday. (bad) A. Badly B. Bad

19. The car driver was ….. injured. (serious) A. Serious B. Seriously

20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible) A. Terribly B. Terrible

21. He looks …. What’s the matter with him? (sad) A. Sadly B. Sad

22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful) A. Careful B. Carefully

23. Min is ….. clever. (extreme) A. Extremely B. Extreme

24. Check your exercies … A. careful B. carefuly C. carefully

25. This cake tastes …. . (awful) A. Awful B. Awfuly C. Awfully

Đáp án

1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6B – 7B – 8B – 9A – 10B – 11B – 12A – 13A – 14B – 15A – 16C – 17B – 18A – 19B – 20A – 21B – 22A – 23A – 24C – 25C

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất để phân biệt tính từ và trạng từ tiếng Anh. Tính từ và trạng từ thường gây nhiều sự nhầm lẫn cho người học nhất là khi hoàn thành các bài tập trắc nghiệm. Đó là lý do ngoài ngữ pháp cơ bản, TOPICA Native cũng khái quát một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng trạng từ . Thông qua các ví dụ và bài tập về tính từ và trạng từ trong tiếng Anh bạn có thể hiểu rõ hơn khi nào dùng tính từ và trạng từ. Lưu lại và thực hành ngay hôm nay bạn nhé!

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong khi học tiếng Anh, học rời rạc, chưa khoa học thì bạn nên tham khảo ngay lộ trình học tiếng Anh từ các chuyên gia tại đây. Lộ trình này đã có hơn 80.000 người áp dụng thành công. Đăng ký ngay tại đây!

BluXanh

https://jun88.black/

789bet

sunwin

link vào hi88

Kênh Xoilac98.TV tructiepbongda full HD

OKVIP