Cách dùng chữ 好 hǎo trong tiếng Trung
Chào các bạn hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu đến các bạn nghĩa và các cách sử dụng của chữ 好, một chữ vô cùng phổ biến và quan trọng trong tiếng Trung cơ bản. Chữ 好 có nghĩa là tốt đẹp, nhưng ngoài cách dùng như một tính từ bình thường ra thì nó còn được dùng như thế nào nữa, chúng ta cùng tìm hiểu xem nhé!
Phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào)
Cách đặt câu hỏi tiếng Trung
1, Chỉ người hoặc vật, sự việc có nhiều ưu điểm, tốt đẹp, khiến người khác hài lòng, trái nghĩa với từ 坏 / huài /: xấu xa
Ví dụ: 好人 / hǎo rén /: người tốt, 好朋友 / hǎo péngyou /: bạn tốt, 好书 / hǎo shū /: sách hay, 好孩子 / hǎo háizi /: đứa trẻ ngoan, đứa trẻ tốt, 好姑娘 / hǎo gūniang /: cô gái tốt, 好文章 / hǎo wén zhāng /: bài văn tốt, 好事情 / hǎo shìqíng /: chuyện tốt, việc tốt, . . .
2, 好+ động từ: biểu thị sự thoải mái hài lòng
好看 / hǎo kàn /: đẹp, 好吃 / hǎo chī /: ăn ngon, 好听 / hǎo tīng /: (giọng hát, giọng nói, âm thanh) hay, dễ nghe, 好睡 / hǎo shuì /: ngủ ngon, ngủ tốt, 好喝 / hǎo hē /: uống ngon, . . .
3, Làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự việc đã hoàn thành, đã hoàn thiện
Ví dụ:
– 作业写好了 / zuò yè xiě hǎo le /: làm xong bài tập rồi – 衣服洗好了 / yīfu xǐ hǎo le /: quần áo giặt xong rồi – 饭做好了 / fàn zuò hǎo le /: cơm nấu xong rồi – 机票买好了 / jīpiào mǎi hǎo le /: vé máy bay mua xong rồi – 准备好了 / zhǔn bèi hǎo le /: chuẩn bị xong rồi, sẵn sàng rồi. – 说好了八点见面, 你看现在几点了? /shuō hǎo le bā diǎn jiànmiàn, nǐ kàn xiànzài jǐ diǎn le / Đã nói là 8 giờ gặp, cậu nhìn bây giờ là mấy giờ rồi?
– 做好你的事, 别多管闲事. /zuò hǎo nǐ de shì, bié duō guǎn xián shì / Làm tốt việc của cậu đi, đừng có lo chuyện bao đồng.
– 要是拿好哦, 别丢掉了. /yàoshi ná hǎo ó, bié diū diào le / Chìa khóa cầm cẩn thận đấy, đừng để bị rơi.
– 你坐好, 我开得很快的哦. /nǐ zuò hǎo, wǒ kāi dé hěn kuài de ó / Cậu ngồi cho chắc, tớ lái xe nhanh lắm đấy.
– 你给我听好了, 我再也不想见到你了. /nǐ gěi wǒ tīng hǎo le, wǒ zài yě bù xiǎng jiàn dào nǐ le / Cậu nghe kĩ cho tôi, tôi không muốn gặp lại cậu một lần nào nữa đâu.
4, Biểu thị dễ dàng làm một việc gì đó
Ví dụ:
– 好学 / hǎo xué /:dễ học 汉语真的一点都不好学 / hàn yǔ zhēn de yī diǎn dōu bù hǎo xué /: tiếng Trung thật sự không dễ học một chút nào.
– 好办 / hǎo bàn /:dễ làm 这个不好办呀 / zhè gè bù hǎo bàn yā /: cái này không dễ làm nha! – 好用 / hǎo yòng /:dễ dùng 这台电脑不好用 /zhè tái diàn nǎo bù hǎo yòng /: cái máy tính này không dễ dùng. – 好说 / hǎo shuō /:dễ nói 这件事现在还不好说呢! /zhè jiàn shì xiànzài hái bù hǎo shuō ne /: việc này bây giờ vẫn còn khó nói lắm! – 好走 / hǎo zǒu /:Dễ đi 朋友多了路好走 /péngyou duō liǎo lù hǎo zǒu /: nhiều bạn thì đường dễ đi
成功的路不好走 / chéng gōng de lù bù hǎo zǒu /: con đường thành công không dễ đi.
– 好商量 / hǎo shāngliang /: dễ thương lượng 这个好商量嘛! /zhè gè hǎo shāngliag ma /: cái này dễ thương lượng mà!
5, 好 /hào /. Biểu thị sự yêu thích đối với cái gì đó
Ví dụ:
– 好学 / hào xué /:hiếu học, ham học 这孩子很好学, 他的成绩非常优秀. /zhè háizi hěn hào xué, tā de chéng jì fēi cháng yōuxiù /: đứa trẻ này rất ham học, thành tích của nó vô cùng ưu tú.
– 好色 / hào sè /:háo sắc 他这个人啊很好色, 你要小心哦 /tā zhè gè rén ā hěn hào sè, nǐ yào xiǎoxīn ó /: con người hắn ta rất háo sắc, cậu phải cẩn thận đấy!
– 好胜 / hào shèng /:Hiếu thắng 这孩子太好胜了! /zhè háizi tài hào shèng le /: đứa trẻ này quá hiếu thắng rồi!
– 好吃 / hào chī /: ham ăn, hay ăn 他这个人好吃懒做, 我不喜欢他 /tā zhè gè rén hàochī lǎn zuò, wǒ bù xǐ huān tā /: con người hắn ta hay ăn lười làm, tôi không thích hắn ta.
– 好奇 / hào qí /:hiếu kì, tò mò 我对他们的故事充满好奇 / wǒ duì tāmen de gùshi chōngmǎn hàoqí /:tôi vô cùng tò mò về câu chuyện của bọn họ.
– 好强 / hào qiáng /:thích mạnh mẽ, không chịu thua kém, muốn hơn người 他的个性很好强 / tā de gèxìng hěn hào qiáng /: tích cách cậu ấy rất thích mạnh mẽ.
– 好面子 / hào miànzi /:trọng sĩ diện 她很好面子 / tā hěn hào miànzi /: cô ta rất trọng sĩ diện
6, Biểu thị mức độ rất, quá, lắm, cách dùng tương tự 很, 非常
– 好美 / hǎo měi /:rất đẹp 哇, 好美啊! /wā, hǎo měi ā /: oa, đẹp thật đấy!
– 好丑 / hǎo chǒu /:rất xấu 你穿这件衣服好丑 /nǐ chuān zhè jiàn yīfu hǎo chǒu /: cậu mặc bộ quần áo này xấu lắm!
– 好漂亮 / hǎo piāo liàng /:rất đẹp 你好漂亮! /nǐ hǎo piāoliang /: em rất đẹp
– 好高 / hǎo gāo /: rất cao 这座山好高啊 /zhè zuò shān hǎo gāo ā /: ngọn núi này cao quá!
– 好大 / hǎo dà /: rất to, thật to 你好大的胆子, 竟然敢打我! / nǐ hǎo dà de dǎnzi, jìng rán gǎn dǎ wǒ /: mày to gan thật, dám đánh cả tao!
– 好冷 / hǎo lěng /:Rất lạnh 外面好冷啊! / wài miàn hǎo lěng ā /: bên ngoài lạnh quá đi mất!
– 好香 / hǎo xiāng /: rất thơm – 什么味道? 好香啊! / shén me wèi dào ? hǎo xiāng ā /: mùi gì thế ? Thơm quá !
– 好面熟 / hǎo miàn shú /:rất quen mắt 我看那个人好面熟, 不知道在哪儿见过了 / wǒ kàn nà gè rén hǎo miànshú, bù zhīdào zài nǎr jiàn guò le /: tôi nhìn người đó rất quen, không biết đã gặp qua ở đâu rồi!
– 好像 / hǎo xiàng /: rất giống 你真的好像你爸爸 / nǐ zhēn de hǎo xiàng nǐ bàba /: cậu thật sự rất giống bố cậu.
– 好想 / hǎo xiǎng /: rất nhớ, rất muốn 我好想你 / wǒ hǎo xiǎng nǐ /: tôi rất nhớ em
好想牵着你的手去逛街 / hǎo xiǎng qiān zhe nǐ de shǒu qù guàng jiē /: rất muốn nắm tay em đi dạo phố.
– 好累 / hǎo lèi /: rất mệt, 好困 / hǎo kùn /: rất buồn ngủ, 好闲 / hǎo xián /: rất nhàn, 好远 / hǎo yuǎn /: rất xa, 好聪明 / hǎo cōng míng /: rất thông minh, 好可怕 / hǎo kě pà /: rất đáng sợ, 好恐怖 / hǎo kǒng bù /: rất khủng khiếp, thật kinh dị, . . .
7, Biểu thị ý nghĩa hay ho
Ví dụ: – 好笑 hǎo xiào:Buồn cười 你笑什么?有什么好笑的? nǐ xiào shén me ? yǒu shén me hǎo xiào de ? Bạn cười cái gì? Có gì mà buồn cười?
– 好谈hǎo tán:hay ho để nói 我觉得没有什么好谈的! wǒ jué dé méi yǒu shén me hǎo tán de ! Tôi thấy chẳng hay ho gì mà nói – 好看hǎo kàn: hay ho mà nhìn 你们看什么? 有什么好看的? nǐ mén kàn shén me ? yǒu shí me hǎo kàn de? Các bạn nhìn cái gì? Có gì hay ho mà nhìn
– 好问hǎo wèn:hay ho mà hỏi 这个问题有什么好问的? zhè gè wèn tí yǒu shén me hǎo wèn de ? Vấn đề này có gì hay ho mà hỏi?
8, Dùng làm từ nghi vấn chỉ mức độ hoặc số lượng, cách dùng giống như 多 / duō /
Ví dụ: – 有好大?= 有多大? /yǒu hǎo dà ? = yǒu duō dà / To như thế nào?
– 有好远?= 有多远? /yǒu hǎo yuǎn ? = yǒu duō yuǎn / Bao xa, xa như thế nào?
9, Chỉ mục đích
Ví dụ: – 今晚把材料整理好, 明天好交会上讨论 /jīn wǎn bǎ cáiliào zhěnglǐ hǎo, míngtiān hǎo jiāohuì shàng tǎolùn / Tối nay phải xử lí xong tài liệu để mai còn thảo luận trong buổi họp.
– 在书上画上符号, 课后好复习. /zài shū shàng huà shàng fúhào, kè hòu hǎo fùxí / Trên sách có vẽ kí hiệu, tiện ôn tập sau bài học.
– 留下地址, 有事好联系. /liú xià dìzhǐ, yǒu shì hǎo liánxì / Để lại địa chỉ, có việc gì tiện liên hệ.
– 到那儿后给我打个电话 好让我放心
/dào nàr hòu gěi wǒ dǎ gè diànhuà hǎo ràng wǒ fàng xīn /:
Đến đó thì gọi điện cho tôi để tôi yên tâm.
10, Biểu thị nhiều hoặc lâu
Ví dụ: – 我买了好几本书. wǒ mǎi le hǎo jī běn shū . Tôi mua được kha khá sách
– 我们有好几天没见了. /wǒmen yǒu hǎo jǐ tiān méi jiàn le / Chúng tôi đã không gặp nhau mấy hôm nay rồi.
– 我做好几道拿手的菜给他吃. /wǒ zuò hǎo jǐ dào náshǒu de cài gěi tā chī / Tôi làm mấy món sở trường cho anh ấy ăn.
– 好几个人住在一个房间, 怎么受得了呢? /hǎo jǐ gè rén zhù zài yí gè fángjiān, zěn me shòu dé liǎo ne / Bao nhiêu người ở một phòng như thế làm sao chịu nổi?
– 我去找他好几次了, 她总是不在家. /wǒ qù zhǎo tā hǎo jǐ cì le, tā zǒng shì bú zài jiā / Tôi đi tìm anh ấy mấy lần rồi, anh ấy toàn không ở nhà.
11, ….好了:biểu thị sự đồng ý, ok
Ví dụ: – 这件事你就这样办好了! /zhè jiàn shì nǐ jiù zhè yàng bàn hǎo le / Việc này cậu cứ làm như thế là được rồi!
– 这件事交给我好了, 你不用担心. /zhè jiàn shì jiāo gěi wǒ hǎo le, nǐ bú yòng dānxīn / Việc này cứ giao cho tôi là được rồi, cậu không cần lo đâu.
– 这件事我跟他说一声好了, 你不要参与! /zhè jiàn shì wǒ gēn tā shuō yí shēng hǎo le, nǐ bú yào cān yù / Chuyện này tôi nói với cậu ta một tiếng là được rồi, cậu đừng tham dự vào!
12, Động từ + 得好
Ví dụ: – 说得好: /shuō dé hǎo /: nói rất đúng, nói rất hay. – 女人啊干得好不如嫁得好: /nǚ rén ā gān dé hǎo bù rú jià dé hǎo /: phụ nữ ấy à, làm tốt không bằng kiếm người chồng tốt. – 他们俩相处得很好:tā mén liǎ xiāng chǔ dé hěn hǎo: Hai bọn họ sống rất tốt với nhau – 他学得很好: /tā xué dé hěn hǎo /: cậu ấy học rất tốt.
13, 好容易 / hǎo róng yì / = 好不容易 / hǎo bù róng yì /: khó khăn lắm, không dễ gì
– 我好不容易才找到你, 我不会让你走的 /wǒ hǎo bù róng yì cái zhǎo dào nǐ, wǒ bú huì ràng nǐ zǒu de / khó khăn lắm tôi mới tìm được em, tôi sẽ không để em đi đâu.
– 他们俩好不容易才能在一起. /tāmen liǎ hǎo bù róng yì cái néng zài yī qǐ / hai người bọn họ khó khăn lắm mới có thể ở bên nhau.
14, 好好 / hǎohao /+ đồng từ: cố gắng làm gì
Ví dụ: – 同学们明天要考试了, 回家好好复习哦. /tóngxuémn míngtiān yào kǎoshì le, huí jiā hǎohao fùxí ó / Các em ngày mai thi rồi, về nhà ôn tập cho tốt nhé.
– 你要好好休息. /nǐ yào hǎohao xiūxi / Cậu phải cố gắng nghỉ ngơi
– 你要好好的, 这样妈妈走了也会安心. /nǐ yào hǎohao de, zhè yàng māma zǒu le yě huì ānxīn / Con phải sống cho tốt, như vậy mẹ đi rồi cũng sẽ an tâm.
– 你好好练习, 一会儿我会来检查. /nǐ hǎohao liànxí, yí huìr wǒ huì lái jiǎnchá / Em luyện tập cho tốt, lát nữa tôi quay lại kiểm tra.
– 有什么我们好好说, 不要打架嘛. /yǒu shénme wǒmen hǎohao shuō, bú yào dǎjià ma / Có chuyện gì chúng ta cùng nhau nói chuyện, đừng có đánh nhau mà.
15, Dùng trong câu hỏi và câu trả lời
Ví dụ:
A: 明天跟我去看电影好吗? / míngtiān gēn wǒ qù kàn diànyǐng hǎo ma / ngày mai đi xem phim cùng mình được không?
B: 好 /hǎo /: Được .
A: 你帮我买那本书好吗? / nǐ bāng wǒ mǎi nà běn shū hǎo ma / Cậu giúp tôi mua quyển sách đó được không?
B: 好的 /hǎo de /: OK.
A: 妈妈做蛋糕给你吃好不好? / māma zuò dàngāo gěi nǐ chī hǎo bù hǎo / Mẹ làm bánh gato cho con ăn có được không nào?
B: 好啊 / hǎo ā /: Được ạ !
Trên đây là các cách dùng của chữ 好 mà Tiếng Trung Ánh Dương tổng hợp giúp các bạn, hy vọng bài học sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Trung Quốc của mình. Chúc các bạn học tốt!